Hòa Thuận, Giồng Riềng
Hòa Thuận
|
|||
---|---|---|---|
Xã | |||
Xã Hòa Thuận | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | ||
Tỉnh | Kiên Giang | ||
Huyện | Giồng Riềng | ||
Thành lập | 26/7/2005[1] | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 9°51′14″B 105°23′46″Đ / 9,85389°B 105,39611°Đ | |||
| |||
Diện tích | 43,92 km² | ||
Dân số (2020) | |||
Tổng cộng | 14.089 người[2] | ||
Mật độ | 321 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 30949[3] | ||
Hòa Thuận là một xã thuộc huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Hòa Thuận có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp tỉnh Hậu Giang
- Phía tây giáp xã Vĩnh Thạnh
- Phía nam giáp huyện Gò Quao và xã Vĩnh Phú
- Phía bắc giáp các xã Hòa Hưng, Ngọc Hòa và Ngọc Chúc.
Xã Hòa Thuận có diện tích 43,92 km², dân số năm 2020 là 14.089 người[2], mật độ dân số đạt 321 người/km².
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Hòa Thuận được chia thành 10 ấp: Bình Quang, Hòa An, Hòa Bình, Hòa Kháng, Hòa Lợi, Hòa Sơn, Mương Đào, Voi Sơn, Xẻo Cui, Xẻo Lùng.[4]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 10 tháng 10 năm 1981, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 109-HĐBT[5] về việc chia xã Thuận Hoà thành ba xã lấy tên là xã Thành Lợi, xã Hoà Thuận và xã Ngọc Hoà.
Ngày 31 tháng 5 năm 1991, Ban Tổ chức Chính phủ ban hành Quyết định số 288-TCCP[6] về việc sáp nhập hai xã Thành Lợi và Ngọc Hòa vào xã Hòa Thuận.
Ngày 26 tháng 7 năm 2005, Chính phủ ban hành Nghị định số 97/2005/NĐ-CP[1] về việc thành lập xã Ngọc Hòa trên cơ sở 3.009,68 ha diện tích tự nhiên và 11.170 nhân khẩu của xã Hòa Thuận.
Sau khi thành lập xã Ngọc Hòa, xã Hòa Thuận còn lại 4.312,62 ha diện tích tự nhiên và 16.500 nhân khẩu.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Nghị định 97/2005/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Rạch Giá thuộc tỉnh Kiên Giang; điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã thuộc các huyện Gò Quao, An Minh, Châu Thành, Kiên Hải và Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 26 tháng 7 năm 2005. Truy cập 16 tháng 8 năm 2015.
- ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 31 tháng 12 năm 2020 - tỉnh Kiên Giang” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ “Danh mục Ấp, khu phố (Danh mục thống kê + DM HÀNH CHÍNH KIÊN GIANG)”. Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. 28 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Quyết định 109-HĐBT phân vạch địa giới xã thuộc tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 10 tháng 10 năm 1981.
- ^ Quyết định số 288-TCCP điều chỉnh địa giới một số xã, phường thuộc thị xã Rạch Giá và các huyện An Minh, Giồng Riềng, Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang