Hòa Chung
Hòa Chung
|
||
---|---|---|
Phường | ||
Phường Hòa Chung | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Đông Bắc Bộ | |
Tỉnh | Cao Bằng | |
Thành phố | Cao Bằng | |
Thành lập | 9/7/2012[1] | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 22°38′43″B 106°14′47″Đ / 22,64527778°B 106,2463889°Đ | ||
| ||
Diện tích | 5,43 km² | |
Dân số (2019) | ||
Tổng cộng | 4.294 người[2] | |
Mật độ | 791 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 01285[3] | |
Website | hoachung | |
Hòa Chung là một phường thuộc thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng, Việt Nam.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Phường Hòa Chung nằm ở khu vực trung tâm thành phố Cao Bằng, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp phường Tân Giang
- Phía tây và phía nam giáp huyện Hòa An
- Phía bắc giáp phường Hợp Giang và phường Sông Hiến.
Phường Hòa Chung có diện tích 5,43 km², dân số năm 2019 là 4.294 người[2], mật độ dân số đạt 791 người/km².
Sông Hiến chảy qua địa bàn phường. Phường còn có núi Thiên Phân và nhà máy nước Tân An phuc vụ cho thành phố trên địa bàn.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Phường Hòa Chung được chia thành 8 tổ dân phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.[4]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Phường Hòa Chung trước đây vốn là một phần tiểu khu Sông Hiến thuộc thị xã Cao Bằng.
Ngày 10 tháng 9 năm 1981, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 60-HĐBT[5] về việc giải thể tiểu khu Sông Hiến để thành lập phường Sông Hiến và xã Hòa Chung.
Ngày 9 tháng 7 năm 2012, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 27/NQ-CP[1] về việc thành lập phường Hoà Chung trên cơ sở toàn bộ 543,37 ha diện tích tự nhiên và 4.120 người của xã Hoà Chung.
Ngày 25 tháng 9 năm 2012, Chính phủ ban hành Nghị quyết 60/NQ-CP[6] về việc thành lập thành phố Cao Bằng thuộc tỉnh Cao Bằng. Phường Hòa Chung thuộc thành phố Cao Bằng.
Đến năm 2019, phường Hòa Chung được chia thành 15 tổ dân phố, đánh số từ 1 tới 15.
Ngày 9 tháng 9 năm 2019, Hội đồng Nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Nghị quyết số 27/NQ-HĐND[4] về việc sáp nhập, đổi tên các xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng:
- Sáp nhập tổ dân phố 2 vào tổ dân phố 1
- Sáp nhập hai tổ dân phố 3 và 4 thành tổ dân phố 2
- Đổi tên tổ dân phố 5 thành tổ dân phố 3
- Sáp nhập hai tổ dân phố 6 và 7 thành tổ dân phố 4
- Sáp nhập hai tổ dân phố 8 và 9 thành tổ dân phố 5
- Sáp nhập hai tổ dân phố 11 và 12 thành tổ dân phố 6
- Sáp nhập hai tổ dân phố 13 và 14 thành tổ dân phố 7
- Sáp nhập hai tổ dân phố 10 và 15 thành tổ dân phố 8.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Nghị quyết số 27/NQ-CP về việc thành lập các phường: Hòa Chung, Duyệt Trung thuộc thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng”. Thư viện pháp luật. 9 tháng 7 năm 2012.
- ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 01 tháng 4 năm 2019 - tỉnh Cao Bằng” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ a b “Nghị quyết số 27/NQ-HĐND về việc sáp nhập, đổi tên các xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng” (PDF). Trang thông tin điện tử Sở Y tế Cao Bằng. 9 tháng 9 năm 2019.[liên kết hỏng]
- ^ “Quyết định số 60-HĐBT năm 1981 về việc giải thể các tiểu khu để thành lập các phường và xã thuộc thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng”.
- ^ “Nghị quyết 60/NQ-CP năm 2012 về việc thành lập thành phố Cao Bằng thuộc tỉnh Cao Bằng”. Thư viện pháp luật. 25 tháng 9 năm 2012.