Guillermo Varela
Varela chơi cho Dynamo Moscow năm 2022 | |||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Guillermo Varela Olivera[1] | ||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 24 tháng 3, 1993 | ||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Montevideo, Uruguay | ||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | ||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ phải | ||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Flamengo | ||||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 2 | ||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||||||||
–2011 | Peñarol | ||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
2011–2013 | Peñarol | 1 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2013–2017 | Manchester United | 4 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2014–2015 | → Real Madrid Castilla (loan) | 33 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||
2016–2017 | → Eintracht Frankfurt (loan) | 7 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2017–2019 | Peñarol | 23 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2019–2021 | Copenhagen | 35 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2020–2021 | → Dynamo Moscow (loan) | 17 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2021–2023 | Dynamo Moscow | 25 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2022–2023 | → Flamengo (loan) | 13 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2023– | Flamengo | 10 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
2011–2013 | U-20 Uruguay | 29 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2017– | Uruguay | 17 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 2 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 7 năm 2024 |
Guillermo Varela Olivera sinh ngày 24 tháng 3 năm 1993, là cầu thủ bóng đá người Uruguay, hiện tại đang chơi ở vị trí hậu vệ phải cho câu lạc bộ Flamengo và là thành viên của đội tuyển bóng đá quốc gia Uruguay.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Valera sinh ra tại Montevideo, Uruguay, Valera bắt đầu sự nghiệp của mình tại quê nhà với CLB Peñarol,trận đấu chuyên nghiệp đầu tiên của anh là trận gặp Racing Club de Montevideo vào ngày 5 tháng 6 năm 2011 tại giải Uruguayan Primera División.Penarol đã thua Racing Club de Montevideo với tỉ số 1-0, Varela vào thay Yefferson Moreira ở phút 67.[2]
Tháng 5 năm 2013, Valera được mời thử việc tại Manchester United trong 2 tuần sau màn trình diễn ấn tượng tại South American Youth Championship 2013.[3]
Ngày 7 tháng 6 năm 2013, Manchester United thông báo họ đã đạt được thỏa thuận chuyển nhượng Valera từ Peñarol với khoản phí chuyển nhượng không được tiết lộ, theo tin đồn là 2,8 triệu Euro[4]. Anh trở thành cầu thủ đầu tiên gia nhập Manchester United dưới thời huấn luyện viên David Moyes[5][6]. Ngày 11 tháng 6, anh đã ký vào bản hợp đồng với thời hạn 5 năm.[7][8]
Valera tham dự FIFA U-20 World Cup 2013,cùng đội tuyển U20 Uruguay, họ đã giành vị trí thứ nhì, sau nhà vô địch là đội tuyển Pháp.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến ngày 20 tháng 2 năm 2024.[9]
CLB | Mùa giải | League | Cup | League Cup | Cup Châu lục | Châu lục | Khác | Tổng | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn thắng | Trận | Bàn thắng | Trận | Bàn thắng | Trận | Bàn thắng | Trận | Bàn thắng | Trận | Bàn thắng | Trận | Bàn thắng | ||
Peñarol | 2010–11 | Uruguayan Primera División | 1 | 0 | — | — | — | 0 | 0 | — | 1 | 0 | ||||
2011–12 | 0 | 0 | — | — | — | 0 | 0 | — | 0 | 0 | ||||||
2012–13 | 0 | 0 | — | — | — | 0 | 0 | — | 0 | 0 | ||||||
Tổng | 1 | 0 | — | — | — | 0 | 0 | — | 1 | 0 | ||||||
Manchester United | 2013–14 | Premier League | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
2014–15 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 0 | 0 | |||||
2015–16 | 4 | 0 | — | 3 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | — | 11 | 0 | ||||
2016–17 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |||
Tổng | 4 | 0 | — | 3 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 11 | 0 | |||
Real Madrid Castilla (mượn) | 2014–15 | Segunda División B | 33 | 1 | — | — | — | — | — | 33 | 1 | |||||
Eintracht Frankfurt (mượn) | 2016–17 | Bundesliga | 7 | 0 | — | 3 | 0 | — | — | — | 10 | 0 | ||||
Peñarol | 2017 | Uruguayan Primera División | 11 | 0 | — | — | — | — | — | 11 | 0 | |||||
2018 | 12 | 0 | — | — | — | 6 | 0 | 1 | 0 | 19 | 0 | |||||
Tổng cộng | 23 | 0 | — | — | — | 6 | 0 | 1 | 0 | 30 | 0 | |||||
Copenhagen | 2018–19 | Danish Superliga | 7 | 0 | — | 0 | 0 | — | 0 | 0 | — | 7 | 0 | |||
2019–20 | 27 | 0 | — | 1 | 0 | — | 15 | 0 | — | 43 | 0 | |||||
2020–21 | 1 | 0 | — | 0 | 0 | — | 2 | 0 | — | 3 | 0 | |||||
Tổng cộng | 35 | 0 | — | 1 | 0 | — | 17 | 0 | — | 53 | 0 | |||||
Dynamo Moscow (mượn) | 2020–21 | Russian Premier League | 17 | 0 | — | 2 | 0 | — | — | — | 19 | 0 | ||||
Dynamo Moscow | 2021–22 | 24 | 0 | — | 5 | 0 | — | — | — | 29 | 0 | |||||
2022–23 | 1 | 0 | — | 0 | 0 | — | — | — | 1 | 0 | ||||||
Tổng cộng | 42 | 0 | — | 7 | 0 | — | — | — | 49 | 0 | ||||||
Flamengo (mượn) | 2022 | Série A | 5 | 0 | — | 0 | 0 | — | 1 | 0 | — | 6 | 0 | |||
2023 | 1 | 0 | 7 | 0 | 1 | 0 | — | 2 | 0 | 4 | 0 | 15 | 0 | |||
Flamengo | 2023 | 4 | 0 | — | 2 | 0 | — | 0 | 0 | — | 6 | 0 | ||||
2024 | 0 | 0 | 6 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 6 | 1 | |||
Tổng cộng | 10 | 0 | 13 | 1 | 3 | 0 | — | 3 | 0 | 4 | 0 | 33 | 1 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 155 | 1 | 13 | 1 | 17 | 0 | 0 | 0 | 30 | 0 | 5 | 0 | 220 | 2 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Barclays Premier League Squad Numbers 2013/14”. premierleague.com. Premier League. ngày 16 tháng 8 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2014. Đã định rõ hơn một tham số trong
|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ “No nos vamos nada” [We are not going anywhere] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Futbol.uy. ngày 5 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013.
- ^ “The lowdown on Varela”. ManUtd.com. Manchester United. ngày 11 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Transfer news: Guillermo Varela says he will have a medical at Manchester United”. Sky Sports. ngày 7 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013.
- ^ “David Moyes to make Guillermo Varela his first signing at Manchester United”. Express.co.uk. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2013.
- ^ “United agree Varela deal”. ManUtd.com. Manchester United. ngày 7 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013.
- ^ Collins, Paul (ngày 11 tháng 6 năm 2013). “Varela unveiled by Man United as Moyes's first signing prepares for life at Old Trafford”. London: Dailymail.co.uk. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Reds complete Varela deal”. ManUtd.com. Manchester United. ngày 11 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013.
- ^ G. Varela; Global Sports Media
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Guillermo Varela tại Soccerbase
- Transfermarkt profile
- Sinh năm 1993
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Uruguay
- Cầu thủ bóng đá Manchester United F.C.
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Eintracht Frankfurt
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Đan Mạch
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Đức
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá nam Uruguay ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá Bundesliga
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Uruguay
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Uruguay
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022