Gruimorphae
Giao diện
Gruimorphae | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Phân thứ lớp (infraclass) | Neognathae |
Nhánh | Neoaves |
Nhánh | Gruimorphae Bonaparte, 1854 |
Các bộ | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Gruimorphae[1] là một nhánh chim bao gồm các loài trong hai bộ: Charadriiformes (choi choi, mòng biển và các họ hàng) và Gruiformes (sếu và gà nước), được xác định bằng việc phân tích phân tử.[2][3] Mối quan hệ giữa các loài này là do có các đặc điểm giải phẫu và hành vi tương tự nhau. Một nghiên cứu hình thái học đã đi xa hơn để đề xuất rằng các loài chim dạng sếu có thể là cận ngành đối với các loài chim lội, với các loài gà nước có quan hệ họ hàng gần với các loài cun cút.[4][5]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “TiF Checklist: GRUAE I: Opisthocomiformes & Gruiformes”. www.jboyd.net. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- ^ Jarvis, E.D.; và đồng nghiệp (2014). “Whole-genome analyses resolve early branches in the tree of life of modern birds”. Science. 346 (6215): 1320–1331. Bibcode:2014Sci...346.1320J. doi:10.1126/science.1253451. PMC 4405904. PMID 25504713.
- ^ Kuhl, H.; Frankl-Vilches, C.; Bakker, A.; Mayr, G.; Nikolaus, G.; Boerno, S. T.; Klages, S.; Timmermann, B.; Gahr, M. (2020). “An unbiased molecular approach using 3'UTRs resolves the avian family-level tree of life”. Molecular Biology and Evolution. 38: 108–127. doi:10.1093/molbev/msaa191. PMC 7783168. PMID 32781465.
- ^ Livezey, B. C.; Zusi, R. L. (2007). “Higher-order phylogeny of modern birds (Theropoda, Aves: Neornithes) based on comparative anatomy. II. Analysis and discussion”. Zoological Journal of the Linnean Society. 149 (1): 1–95. doi:10.1111/j.1096-3642.2006.00293.x. PMC 2517308. PMID 18784798.
- ^ “Neognathia”. www.helsinki.fi. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.