Bước tới nội dung

Giải Grammy cho Album rock xuất sắc nhất

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Grammy Award for Best Rock Album)
Giải Grammy cho Album rock xuất sắc nhất
Ban nhạc Foo Fighters, kỷ lục gia của giải thưởng với năm chiến thắng
Trao choAlbum thể loại nhạc rock chất lượng
Quốc giaHoa Kỳ
Được trao bởiViện Hàn Lâm Nghệ thuật Thu Âm Hoa Kỳ
Lần đầu tiên1995
Trang chủgrammy.com

Giải Grammy cho Album rock xuất sắc nhất là một hạng mục trong lễ trao Giải Grammy, được thành lập vào năm 1958 và có tên gọi ban đầu là Giải Gramophone,[1] được trao cho những nghệ sĩ có album thể loại nhạc rock hay nhất. Giải là một trong số các hạng mục luôn được Viện Hàn Lâm Nghệ thuật Thu Âm Hoa Kỳ trao tặng vào lễ trao giải thường niên nhằm "tôn vinh các cá nhân/tập thể có thành tựu nghệ thuật xuất sắc trong lĩnh vực thu âm, mà không xét đến doanh số bán album hay vị trí trên các bảng xếp hạng âm nhạc".[2]

Giải Grammy cho Album Rock xuất sắc nhất lần đầu được trao cho ban nhạc The Rolling Stones vào năm 1995 và không đổi tên giải cho đến ngày nay. Theo hướng dẫn mô tả về Giải Grammy lần thứ 52, giải thưởng này được trao cho "album metal hay hard rock của ca sĩ hoặc trình diễn nhạc cụ Rock có thời lượng bản thu âm mới chiếm ít nhất 51%".[3] Kể từ năm 1996, đối tượng nhận giải ngoài ca sĩ trực tiếp thu âm thường bao gồm cả nhà sản xuất, người biên tập hoặc hòa âm phối khí cùng hợp tác tạo ra tác phẩm được đề cử.

Ban nhạc Foo Fighters đang giữ kỷ lục của giải với năm lần đăng quang. Những người chiến thắng hai lần gồm Sheryl Crow, Green Day, U2, Cage the ElephantMuse. Neil Young giữ kỷ lục nhiều đề cử nhất cùng với ban nhạc Foo Fighters với bảy lần và cũng là kỷ lục được đề cử nhiều nhất mà chưa thắng giải nào. Đến năm 2022, chỉ có hai phụ nữ, Sheryl Crow và Alanis Morissette từng thắng giải.

Danh sách chi tiết

[sửa | sửa mã nguồn]
Người thắng giải 2 lần Sheryl Crow.
Carlos Santana của ban nhạc Santana thắng giải năm 2000.
Ban nhạc U2 từng 2 lần thắng giải.
Ban nhạc Green Day thắng cử 2 lần.
Người thắng giải năm 2003 Bruce Springsteen.
Chris Martin của ban nhạc thắng giải năm 2009 Coldplay.
Ban nhạc Muse chủ nhân của hai giải thưởng.
Ban nhạc Cage the Elephant thắng cử 2 lần vào các năm 2017 và 2020.
Năm[I] Nghệ sĩ Album đoạt giải Các đề cử Ghi chú
1995 The Rolling Stones Voodoo Lounge [4]
1996 Alanis Morissette Jagged Little Pill [5]
1997 Sheryl Crow Sheryl Crow [6]
1998 John Fogerty Blue Moon Swamp [7]
1999 Sheryl Crow The Globe Sessions [8]
2000 Santana Supernatural [9]
2001 Foo Fighters There Is Nothing Left to Lose [10]
2002 U2 All That You Can't Leave Behind [11]
2003 Bruce Springsteen The Rising [12]
2004 Foo Fighters One by One [13]
2005 Green Day American Idiot [14]
2006 U2 How to Dismantle an Atomic Bomb [15]
2007 Red Hot Chili Peppers Stadium Arcadium [16]
2008 Foo Fighters Echoes, Silence, Patience & Grace [17]
2009 Coldplay Viva la Vida or Death and All His Friends [18]
2010 Green Day 21st Century Breakdown [19]
2011 Muse The Resistance [20]
2012 Foo Fighters Wasting Light [21]
2013 The Black Keys El Camino [22]
2014 Led Zeppelin Celebration Day [23]

2015 Beck Morning Phase [24]

2016 Muse Drones [25]

2017 Cage the Elephant Tell Me I'm Pretty [26]
2018 The War on Drugs A Deeper Understanding [27]
2019 Greta Van Fleet From the Fires

[28]
2020 Cage the Elephant Social Cues

[29]
2021 The Strokes The New Abnormal [30]
2022 Foo Fighters Medicine at Midnight [31]

^[I] Các năm thắng giải đều được liên kết với lễ trao giải Grammy năm đó.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Tra cứu chung
  • “Tìm kiếm danh sách đoạt giải trong quá khứ”. Viện thu âm nghệ thuật và khoa học quốc gia. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2011. Chú ý: Chọn mục "Rock" trong phần thể loại ở tính năng tìm kiếm.
  • “Giải Grammy: Album Rock xuất sắc nhất”. Rock on the Net. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
Cụ thể
  1. ^ “Grammy Awards at a Glance”. Los Angeles Times. Tribune Company. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
  2. ^ “Overview”. National Academy of Recording Arts and Sciences. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
  3. ^ “52nd OEP Category Description Guide” (PDF). National Academy of Recording Arts and Sciences. tr. 2. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
  4. ^ “The 37th Grammy Nominations”. Los Angeles Times. Tribune Company. ngày 6 tháng 1 năm 1995. tr. 3. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
  5. ^ “List of Grammy nominees”. CNN. ngày 4 tháng 1 năm 1996. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
  6. ^ Campbell, Mary (ngày 8 tháng 1 năm 1997). “Babyface is up for 12 Grammy awards”. Milwaukee Journal Sentinel. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
  7. ^ Campbell, Mary (ngày 7 tháng 1 năm 1998). “Rock veterans Dylan, McCartney face off for album of year”. Pittsburgh Post-Gazette. Block Communications. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
  8. ^ “1999 Grammy Nominees”. NME. IPC Media. ngày 27 tháng 11 năm 1998. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
  9. ^ “42th Grammy Awards - 2000”. Rock On The Net. ngày 23 tháng 2 năm 2000. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2015.
  10. ^ “43th Grammy Awards - 2001”. Rock On The Net. ngày 21 tháng 2 năm 2001. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2015.
  11. ^ “Complete List Of Grammy Nominees”. CBS News. ngày 4 tháng 1 năm 2002. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
  12. ^ “MTV News: 2003 GRAMMY Winners”. MTV.com. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2015.
  13. ^ “They're All Contenders”. The New York Times. The New York Times Company. ngày 5 tháng 12 năm 2003. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
  14. ^ “Grammy Award nominees in top categories”. USA Today. Gannett Company. ngày 7 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
  15. ^ “The Complete List of Grammy Nominations”. The New York Times. The New York Times Company. ngày 8 tháng 12 năm 2005. tr. 1. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
  16. ^ “49th Annual Grammy Awards”. The music box. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2015.
  17. ^ “Grammy 2008 Winners List”. MTV. ngày 10 tháng 2 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
  18. ^ “Grammy 2009 Winners List”. MTV. ngày 8 tháng 2 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
  19. ^ “Grammy 2010 Winners List”. Billboard.com. ngày 31 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2015.
  20. ^ “Grammy Awards 2011: Winners and nominees for 53rd Grammy Awards”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2015.
  21. ^ “54th Grammy Awards”. Rock On The Net. ngày 12 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2015.
  22. ^ “List of winners at the 55th annual Grammy Awards”. USA Today. ngày 11 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2015.
  23. ^ “56th Annual GRAMMY Awards Nominees”. Grammy Awards. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
  24. ^ “57th Grammy Nominees”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2014.
  25. ^ “58th Grammy Nominees”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2017. Truy cập 17 tháng 2 năm 2016.
  26. ^ “59th Grammy Nominees”. Grammy. Bản gốc lưu trữ 1 tháng 2 năm 2012. Truy cập 6 tháng 12 năm 2016.
  27. ^ “60th Grammy Nominees”. Grammy.com. Truy cập 28 tháng 11 năm 2017.
  28. ^ “61st Grammy Awards”. Grammy.com. Truy cập 7 tháng 12 năm 2018.
  29. ^ “62nd Annual GRAMMY Awards”. GRAMMY.com (bằng tiếng Anh). 19 tháng 11 năm 2019.
  30. ^ 2021 Nominations List
  31. ^ “2022 GRAMMYs Awards: Complete Nominations List”. GRAMMY.com (bằng tiếng Anh). 23 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]