Graeme Torrilla
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Graeme Lee Torrilla[1] | ||
Ngày sinh | 3 tháng 9, 1997 [2] | ||
Nơi sinh | Gibraltar[1] | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Lincoln Red Imps | ||
Số áo | 22 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
–2014 | Lincoln Red Imps | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2016 | Red Imps | 35 | (7) |
2016–2017 | Lions Gibraltar | 26 | (0) |
2017–2020 | Mons Calpe | 44 | (2) |
2020– | Lincoln Red Imps | 45 | (4) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015 | U-19 Gibraltar | 3 | (0) |
2017–2018 | U-21 Gibraltar | 10 | (1) |
2020– | Gibraltar | 26 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 22 tháng 4 năm 2023 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 3 năm 2023 |
Graeme Lee Torrilla (sinh ngày 3 tháng 9 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá người Gibraltar hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Lincoln Red Imps và Đội tuyển bóng đá quốc gia Gibraltar.[3][4][5]
Sự nghiệp thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Torrilla gia nhập Lincoln Red Imps vào tháng 1 năm 2020.[6]
Sự nghiệp thi đấu quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Torrilla ra mắt quốc tế cho Gibraltar vào ngày 5 tháng 9 năm 2020 trong 1 trận đấu thuộc khuôn khổ UEFA Nations League gặp San Marino. Anh ta ghi bàn thắng duy nhất đem về chiến thắng 1–0 trên sân nhà.[7]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 27 tháng 3 năm 2023[7]
Gibraltar | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2020 | 5 | 1 |
2021 | 9 | 0 |
2022 | 10 | 0 |
2023 | 2 | 0 |
Tổng cộng | 26 | 1 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]# | Thời gian | Địa điểm | Đối thủ | Ghi bàn | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 5 tháng 9 năm 2020 | Sân vận động Victoria, Gibraltar | ![]() |
1–0 | 1–0 | UEFA Nations League 2020-21 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Rock Cup Final 2018: Europa FC v Mons Calpe SC”. ngày 29 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2020. Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp) - ^ UEFA.com. “Graeme Torrilla - Gibraltar - UEFA Nations League”. UEFA.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Graeme Torrilla”. UEFA.
- ^ “Graeme Torrilla - Player Profile - Football - Eurosport”. Eurosport.
- ^ “Graeme Torrilla - Player Profile - Football - Eurosport UK”. Eurosport UK.
- ^ “Torrilla: "I look forward to repaying them in the future"”. Football Gibraltar. ngày 26 tháng 4 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2023. Đã định rõ hơn một tham số trong
|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ a b c “Graeme Torrilla”. EU-Football.info. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2020.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Graeme Torrilla – Thành tích thi đấu tại UEFA
- Graeme Torrilla tại Soccerway
Thể loại:
- Sinh năm 1997
- Cầu thủ bóng đá nam Gibraltar
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Lincoln Red Imps F.C.
- Cầu thủ bóng đá Red Imps F.C.
- Cầu thủ bóng đá Lions Gibraltar F.C.
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Gibraltar
- Cầu thủ bóng đá Mons Calpe S.C.
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Gibraltar
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Gibraltar
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Gibraltar