Good Girl Gone Bad: The Remixes
Giao diện
Good Girl Gone Bad: The Remixes | ||||
---|---|---|---|---|
Album phối lại của Rihanna | ||||
Phát hành | 27 tháng 1 năm 2009 | |||
Thu âm | 2006–08 | |||
Thể loại | nhạc điện tử | |||
Thời lượng | 44:48 | |||
Hãng đĩa |
| |||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự album của Rihanna | ||||
|
Good Girl Gone Bad: The Remixes là album phối lại đầu tiên của nữ ca sĩ gốc Barbados Rihanna. Nó được phát hành ngày 27 tháng 1 năm 2009 bởi hãng đĩa Def Jam Recordings. Album là tổng hợp những bản phối lại của ccs bài hát trong album phòng thu thứ ba của cô, Good Girl Gone Bad (2007) và bản phát hành lại của nó năm 2008, Good Girl Gone Bad: Reloaded.
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Nhan đề | Sáng tác | Producer(s) | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "Umbrella" (featuring Jay-Z) (Seamus Haji & Paul Emanuel) |
| 3:58 | |
2. | "Disturbia" (Jody den Broeder) |
|
| 3:52 |
3. | "Shut Up and Drive" (Wideboys) |
| 3:39 | |
4. | "Don't Stop the Music" (Wideboys**) |
|
| 3:10 |
5. | "Take a Bow" (Tony Moran & Warren Rigg) |
|
| 4:02 |
6. | "Breakin' Dishes" (Soul Seekerz) |
|
| 3:19 |
7. | "Hate That I Love You" (featuring Ne-Yo) (K-Klassic) |
|
| 3:58 |
8. | "Question Existing" (Wideboys) |
|
| 3:40 |
9. | "Push Up on Me" (Moto Blanco) |
| 3:28 | |
10. | "Good Girl Gone Bad" (Soul Seekerz) |
|
| 3:29 |
11. | "Say It" (Soul Seekerz) |
|
| 4:21 |
12. | "Umbrella" (featuring Jay-Z) (Lindberg Palace) |
|
| 3:53 |
Tổng thời lượng: | 44:48 |
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
Weekly charts[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
|
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2013.