Gonystylus borneensis
Giao diện
Gonystylus borneensis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Malvales |
Họ (familia) | Thymelaeaceae |
Chi (genus) | Gonystylus |
Loài (species) | G. borneensis |
Danh pháp hai phần | |
Gonystylus borneensis (Tiegh.) Gilg |
Gonystylus borneensis là loại cây có thể phát triển với chiều cao lên đến 35 mét (115 ft), đường kính thân đạt 60 xentimét (24 in). Vỏ cây có màu xám nâu. Quả tròn, màu nâu, đường kính lên đến 7 xentimét (2,8 in). Môi trường sống của chúng là rừng có độ cao từ mực nước biển đến độ cao 500 mét (1.600 ft) so với mực nước biển. G. borneensis là loài đặc hữu của Borneo.[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Tawan, C. S. (2004). “Gonystylus borneensis (Tiegh.) Gilg”. Trong Soepadmo, E.; Saw, L. G.; Chung, R. C. K. (biên tập). Tree Flora of Sabah and Sarawak. (free online from the publisher, lesser resolution scan PDF versions). 5. Forest Research Institute Malaysia. tr. 455–456. ISBN 983-2181-59-3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2013.
Wikispecies có thông tin sinh học về Gonystylus borneensis