Gitoformate
Giao diện
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Dynocard |
Đồng nghĩa | Gitoxin 3',3'',3''',4''',16-pentaformate |
Mã ATC | |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.030.397 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C46H64O19 |
Khối lượng phân tử | 920.989 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Gitoformate (INN, hoặc pentaformylgitoxin, tên thương mại Dynocard) là một glycoside tim, một loại thuốc có thể được sử dụng trong điều trị suy tim sung huyết và rối loạn nhịp tim (nhịp tim không đều).[1] Được sản xuất bởi Madaus, nó không có sẵn ở Mỹ và dường như cũng không có sẵn ở châu Âu.
Hóa học
[sửa | sửa mã nguồn]Gitoformate là một dẫn xuất của glycoside gitoxin, với năm trong số sáu nhóm hydroxyl tự do được hình thành, một trên aglycon và bốn trên đường.[2][3] Gitoxin, một glycoside tim từ woolly foxglove (Digitalis lanata), có một loại aglycon thuộc loại cardenolide có tên gitoxigenin, cũng là aglycon của lanatoside B, một loại Digitalis lanata glycoside khác.[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Rietbrock, N.; Woodcock, B. G.; Hrazdil, U. (1984). “Gitoformate and digitoxin as alternatives to kidney-dependent glycosides in the therapy of cardiac insufficiency”. Arzneimittel-Forschung. 34 (8): 915–917. PMID 6541927.
- ^ Dei Cas, L.; Affatato, A.; Buia, E.; Casciarri, G.; Faggiano, P.; Giunti, G.; Metra, M.; Pelagatti, T.; Quinzanini, M. (1984). “Plasma levels of gitoxin (by RIA and rubidium-86 uptake) and systolic time after treatment with a single dose of gitoformate”. Cardiologia (Rome, Italy). 29 (5–6): 291–300. PMID 6542412.
- ^ CID 91540 từ PubChem
- ^ William O. Foye,Thomas L. Lemke, David A. Williams (2008). Foye's principles of medicinal chemistry. tr. 699. ISBN 978-0-7817-6879-5.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)