Gigantocypris
Giao diện
Gigantocypris | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Ostracoda |
Bộ (ordo) | Myodocopida |
Họ (familia) | Cypridinidae |
Chi (genus) | Gigantocypris Skogsberg, 1920 [1] |
Species | |
Xem trong bài |
Gigantocypris là một chi trong họ Cypridinidae.[1] So với các thành viên trong lớp Ostracoda, nó là loài có kích thước lớn. Sinh vật này có màu đỏ da cam khi phản chiếu ánh sáng, sống ở độ sâu 900-1,300m nơi không có ánh sáng mặt trời tự nhiên. Điều đặc biệt là nó có một đôi mắt có tỷ lệ rất lớn.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Gigantocypris agassizii G. W. Müller, 1895
- Gigantocypris australis Poulsen, 1962
- Gigantocypris danae Poulsen, 1962
- Gigantocypris dracontovalis Cannon, 1940
- Gigantocypris muelleri Skogsberg, 1920
- Gigantocypris pellucida G. W. Müller, 1895
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Gigantocypris Skogsberg, 1920 (TSN 684182) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ David Horne (2010). “Gigantocypris Skogsberg, 1920”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2011.