Bước tới nội dung

Vận tải đường sắt ở Đài Loan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đài Loan
Vận hành
Đường sắt quốc giaCục Đường sắt Đài Loan
Nhà khai thácĐường sắt cao tốc Đài Loan
Thống kê
Lượt khách287 triệu[1] (2016)
Hành khách km21,5 tỉ[1] (2016)
Hệ thống độ dài
Tổng cộng1.418 km (881 mi)
Đường ray đôi1.077 km (669 mi)
Đường sắt điện khí hóa1.240 km (770 mi)
Tốc độ tối đa354 km (220 mi)
Kích thước ray
Chính1.067 mm (3 ft 6 in)
Tốc độ tối đa1.435 mm (4 ft 8 12 in)
1.067 mm (3 ft 6 in)1.065 kilômét (662 mi)
1.435 mm (4 ft 8 12 in)513 kilômét (319 mi)
Chức năng
Độ dài nhất hầmĐường hầm Tân Quan Âm
10,3071 kilômét (6,4045 mi)
Cầu dài nhấtTHSR Cầu cạn Chương Hóa-Cao Hùng
157,317 kilômét (97,752 mi)


Vận tải đường sắt ở Đài Loan là mạng lưới đường sắt dài 1691,8 km (tính đến năm 2015).[2] Mặc dù không còn chiếm ưu thế như trước, vận tải đường sắt vẫn rất quan trọng đối với vận chuyển ở Đài Loan do mật độ dân số gia tăng, đặc biệt dọc theo hành lang đông dân cư. Vào năm 2016, hơn 1,09 tỉ hành khách du lịch bằng đường sắt ở Đài Loan, trung bình 2,99 triệu hành khách mỗi ngày.[3]

Đường sắt Đài Loan bao gồm đường sắt thông thường, hệ thống tàu điện ngầm, và đường sắt cao tốc, cũng như một số đường sắt đặc biệt dành cho du lịch và công nghiệp. Cục Đường sắt Đài Loan là một thành viên liên kết và Đường sắt cao tốc Đài Loan là một là một thành viên thường trực của Liên minh đường sắt quốc tế (UIC), mặc dù Đài Loan không có thành viên của chính phủ.

Vận tải đường sắt được ra đời tại Đài Loan vào năm 1891 trong suốt thời kỳ Nhà Thanh. Đường sắt xe đẩy được mang đến Đài Loan trong suốt thời Nhật thuộc và là dịch vụ chung từ năm 1895 đến cuối năm 1940.

Tất cả dịch vụ đường sắt đều năm tại đảo Đài Loan. Ngoài vùng đảo bao gồm Bành Hồ, Kim Môn, và Quần đảo Mã Tổ đều không có đường sắt.

Đường sắt liên tỉnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là hai hệ thống đường sắt cung cấp dịch vụ vận chuyển liên tỉnh ở Đài Loan:

Name Đường sắt Đài Loan Đường sắt cao tốc Đài Loan
Logo Tập tin:Taiwan High Speed Rail (Logo Only).svg
Tiếng Trung 臺灣鐵路 台灣高速鐵路
Tiếng Đài Tâi-oân Thih-lō͘ Tâi-ôan Ko-sok Thih-lō͘
Hakka Thòi-vân Thiet-lu Thòi-vàn Kaû-suk Thiet-lu
Loại dịch vụ Liên tỉnh, thông thường Liên tỉnh, cao tốc
Ngày mở cửa 20/10/1891 05/01/2007
Khổ 1.067 mm (3 ft 6 in) 1.435 mm (4 ft 8 12 in)
Tuyến 13 1
Ga 228 12
Độ dài 1.065 km (662 mi) 349,5 km (217 mi)

Đường sắt Đài Loan được quản lý bởi cơ quan chính phủ Cục Đường sắt Đài Loan. TRA quản lý cả hai dịch vụ hành khách và dịch vụ hàng hóa. Tuyến chính là một vòng tròn chạy quanh đảo nối hầu hết các thành phố chính của quốc gia, cùng với các nhánh nhỏ tại các địa điểm khác nhau. TRA quản lý tàu liên tỉnh xuyên suốt Đài Loan, và dịch vụ thông thường tại các thành phố chính. Đường sắt cao tốc Đài Loan được điều hành bởi một công ty tư nhân nhượng quyền có tên Công ty đường sắt cao tốc Đài Loan, nó bao gồm dịch vụ hành khách giữa Nam Cảng, Đài BắcTả Doanh, Cao Hùng với tuyến chạy xuyên suốt phía Tây Đài Loan.

Tàu TRA chạy qua cầu Cao Bình ở Cao Hùng
Tàu TRA Taroko Express dừng tại Ga Đầu Thành
Tàu THSR chạy thử nghiệm vào năm 2006
TRA Tzu-Chiang Limited Express tại Ga Đai Nam

Vận chuyển đô thị

[sửa | sửa mã nguồn]
Thành phố của Đài Loan và hệ thống tàu điện ngầm.

Hệ thống đường sắt vận chuyển trong khu vực đô thị được quản lý bởi chính phủ địa phương. Hiện tại có 4 nhà quản lý và một hệ thống đang được xây dựng.

Tên Tàu điện ngầm Đài Bắc Tàu điện ngầm Cao Hùng Tàu điện ngầm Đào Viên Tàu điện ngầm Tân Bắc Tàu điện ngầm Đài Trung
Logo Tập tin:Kaohsiung Mass Rapid Transit Logo(Logo Only).svg
Tiếng Trung 臺北捷運 高雄捷運 桃園捷運 新北捷運 臺中捷運
Tiếng Đài Tâi-pak Chia̍t-ūn Ko-hiông Chia̍t-ūn Thô-hn̂g Chia̍t-ūn Sin-pak Chia̍t-ūn Tâi-tiong Chia̍t-ūn
Hakka Thòi-pet Chia̍p-yun Kô-hiùng Chhia̍p-yun Thò-yèn Chhia̍p-yun Sîn-pet Chhia̍p-yun Thòi-chûng Chhia̍p-yun
Khu vực
phục vụ
Đài Bắc, Tân Bắc Cao Hùng Đào Viên, Đài Bắc, Tân Bắc Tân Bắc Đài Trung
Ngày mở cửa 28 tháng 3 năm 1996 9 tháng 3 năm 2008 2 tháng 3 năm 2017 24 tháng 12 năm 2018 2020
Số tuyến 5 tàu điện ngầm
(2 tàu điện ngầm u/c)
2 tàu điện ngầm, 1 đường sắt nhẹ 1 tàu điện ngầm
(1 tàu điện ngầm u/c)
1 đường sắt nhẹ
(1 đường sắt nhẹ, 1 tàu điện ngầm u/c)
1 tàu điện ngầm u/c
Số ga 117[a] 52 21 14
(Đường sắt nhẹ Danhai)
18
(Tuyến xanh lá)
Độ dài 131,2 km (82 mi) 51,4 km (32 mi) 51,03 km (32 mi) 13,99 km (9 mi)
(Đường sắt nhẹ Danhai)
16,71 km (10 mi)
(Tuyến xanh lá)
Số hành hách
mỗi năm
746.067 triệu (2017) 64.321 triệu (2017) 17.346 triệu (2017)
Ga Xiaobitan trên Tàu điện ngầm Đài Bắc
Ga Formosa Boulevard "Dome of Light" trên Cao Hùng MRT
  1. ^ 9 nhà ga chuyển đổi sẽ được đếm 2 lần

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “鐵路重要參考指標統計表”. Ministry of Transportation and Communication, ROC (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ Chỉ tính TRA+THSR+MRT
  3. ^ “Table 2-1 Passenger Traffic of Railway in Taiwan Area”. Ministry of Transportation and Communications. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2017.

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]