Giải vô địch bóng ném nam thế giới 2023
Världmästerskapet i handboll för herrar 2023 (tiếng Thụy Điển) Mistrzostwa Świata w Piłce Ręcznej Mężczyzn 2023 (tiếng Ba Lan) | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Chủ nhà | Ba Lan Thụy Điển |
Thời gian | 11–29 tháng 1 năm 2023 |
Số đội | 32 (từ 5 liên đoàn châu lục) |
Địa điểm thi đấu | 9 (ở 9 thành phố) |
Kết quả chung cuộc | |
Vô địch | Đan Mạch (3 chức vô địch) |
Á quân | Pháp |
Hạng ba | Tây Ban Nha |
Hạng tư | Thụy Điển |
Thống kê thi đấu | |
Số trận | 112 |
Số bàn | 6555 (58.53 bàn/trận) |
Khán giả | 618.112 (5.519 khán giả/trận) |
Ghi bàn hàng đầu | Mathias Gidsel (60 bàn thắng) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Mathias Gidsel |
← Trước Sau → |
Giải vô địch bóng ném nam thế giới 2023 là giải đấu lần thứ 28 do Liên đoàn bóng ném quốc tế tổ chức. Giải đấu do Ba Lan và Thụy Điển đồng đăng cai tổ chức, diễn ra từ ngày 11 đến ngày 29 tháng 1 năm 2023.
Nhà đương kim vô địch của 2 giải đấu liên tiếp 2019 và 2021, Đan Mạch lập kỷ lục của giải đấu khi trở thành đội tuyển đầu tiên 3 lần liên tiếp lên ngôi vô địch thế giới sau khi đánh bại Pháp với tỷ số 34–29 ở trận chung kết. Tây Ban Nha giành huy chương đồng của giải đấu sau khi đánh bại đồng chủ nhà, đương kim vô địch châu Âu và cũng là đương kim Á quân của giải đấu Thụy Điển với tỷ số 39–36 ở trận tranh hạng ba.[1][2][3][4]
Bầu chọn chủ nhà
[sửa | sửa mã nguồn]Có 8 quốc gia bày tỏ nguyện vọng mong muốn được đăng cai giải đấu:[5]
Tuy nhiên, khi giai đoạn đấu thầu kết thúc vào ngày 15 tháng 4 năm 2015 thì chỉ có 3 quốc gia nộp hồ sơ đấu thầu đăng cai giải đấu.[6] Vào ngày 21 tháng 4 năn 2015, có thông báo cho rằng Ba Lan và Thụy Điển cùng liên minh để đăng cai giải đấu này.[7]
Quyết định ban đầu được đưa ra vào ngày 4 tháng 6 năm 2015, nhưng Đại hội của Liên đoàn bóng ném quốc tế quyết định lùi lại vào ngày 6 tháng 11 năm 2015. Liên minh Ba Lan–Thụy Điển thắng thầu và giành quyền đăng cai giải đấu. Đây là lần đầu tiên Ba Lan đăng cai một giải vô địch bóng ném nam thế giới.[8]
Địa điểm thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Giải đấu được diễn ra trên 9 thành phố (4 thành phố của Ba Lan và 5 thành phố của Thụy Điển): Kraków, Gdańsk, Katowice, Płock, Stockholm, Malmö, Gothenburg, Jönköping and Kristianstad. Trận khai mạc diễn ra tại Katowice (Ba Lan) trong khi trận chung kết diễn ra tại Stockholm (Thụy Điển).[9]
Kraków | Gdańsk | Stockholm | Malmö | Gothenburg |
---|---|---|---|---|
Tauron Arena Kraków | Ergo Arena | Tele2 Arena | Malmö Arena | Scandinavium |
Sức chứa: 15,030 | Sức chứa: 11,409 | Sức chứa: 19,000 | Sức chứa: 13,000 | Sức chứa: 12,000 |
Thụy Điển, đánh dấu màu cam và Ba Lan, đánh dấu màu xanh lá cây. Cả hai quốc gia này đều ngăn cách bởi Biển Baltic. | ||||
Katowice | Płock | Jönköping | Kristianstad | |
Spodek | Orlen Arena | Husqvarna Garden | Kristianstad Arena | |
Sức chứa: 11,036 | Sức chứa: 5,492 | Sức chứa: 7,000 | Sức chứa: 4,700 | |
Tiếp thị
[sửa | sửa mã nguồn]Logo của giải đấu được công bố vào ngày 23 tháng 8 năm 2021. Logo của giải đấu được thiết kế dựa trên nền màu xanh đậm, lấy cảm hứng từ sao chổi đang thắp sáng trên bầu trời. Biểu tượng này truyền tải sự năng động và biểu cảm. Các đường mòn tạo nên một bàn tay, kết hợp với quả bóng ở phía trước, tạo nên một hình thức đồ họa đặc trưng và thân thiện. Màu sắc của logo tượng trưng cho màu sắc trên quốc kỳ của Ba Lan và Thụy Điển, hai quốc gia đăng cai giải đấu. Logo này mang thông điệp về bộ môn bóng ném. Sự phân chia màu sắc khéo léo và cân đối thể hiện sự hợp tác, đoàn kết của các đơn vị tổ chức sự kiện và gắn bó với nhau với mong muốn giải đấu sẽ thành công tốt đẹp. Logo của giải đấu do Studio Signature, một công ty đồ họa của Ba Lan thiết kế.[10] Khẩu hiệu: Stick Together (tạm dịch là: Cùng nhau gắn bó) được công bố vào ngày 15 tháng 9 năm 2021. Khái niệm này là khuôn khổ cho mọi hoạt động giao tiếp của mỗi con người và là người gửi tất cả các bài đăng hoặc cách thể hiện khác trong giải đấu. Câu khẩu hiệu này tượng trưng bằng nhiều khái niệm khác nhau:
- Hãy đoàn kết để chơi công bằng.
- Hãy gắn bó với nhau như những người hâm mộ.
- Hãy gắn bó với nhau như một đội.
- Hãy cùng nhau vượt qua thử thách.
- Gắn bó với nhau trên mọi đấu trường.
- Hãy đoàn kết để giành chiến thắng.
Câu khẩu hiệu này cũng là một phần của các khái niệm về sự phát triển bền vững trong các mối quan hệ hợp tác giữa Ba Lan và Thụy Điển.[11]
Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Giải đấu | Ngày diễn ra | Quốc gia chủ nhà | Số suất tham dự | Các đội vượt qua vòng loại |
---|---|---|---|---|
Quốc gia chủ nhà | 6 tháng 11 năm 2015 | Sochi | 2 | Ba Lan Thụy Điển |
Giải vô địch bóng ném nam thế giới 2021 | 31 tháng 1 năm 2021 | Ai Cập | 1 | Đan Mạch |
Giải vô địch bóng ném nam châu Âu 2022 | 13–30 tháng 1 năm 2022 | Hungary Slovakia |
3 | Pháp Na Uy Tây Ban Nha |
Giải vô địch bóng ném nam châu Á 2022 | 18–31 tháng 1 năm 2022 | Dammam | 5 | Bahrain Iran Qatar Ả Rập Xê Út Hàn Quốc |
Giải vô địch bóng ném nam Trung và Nam Mỹ 2022 | 25–29 tháng 1 năm 2022 | Recife | 4 | Argentina Brasil Chile Uruguay |
Vòng loại khu vực châu Âu | 7 tháng 11 năm 2021 – 16 tháng 4 năm 2022 | Nhiều quốc gia | 9 | Bỉ Croatia Đức Hungary Iceland Montenegro Bắc Macedonia Bồ Đào Nha Serbia |
Giải vô địch bóng ném nam Bắc Mỹ 2022 | 26–30 tháng 6 năm 2022 | Thành phố México | 1 | Hoa Kỳ |
Giải vô địch bóng ném nam châu Phi 2022 | 11–18 tháng 7 năm 2022 | Ai Cập | 5 | Algérie Cabo Verde Ai Cập Maroc Tunisia |
Suất đặc cách | 28 tháng 6 năm 2022[12] | — | 1+1 | Hà Lan Slovenia |
Các đội tuyển vượt qua vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Bốc thăm
[sửa | sửa mã nguồn]Buổi lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 2 tháng 7 năm 2022 tại Trung tâm Dàn nhạc Giao hưởng Đài Phát thanh Quốc gia Ba Lan ở Katowice, Ba Lan.[12][13][14]
Các nhóm hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Các đội được xếp vào các nhóm hạt giống dựa theo bảng xếp hạng giải đấu trước, cộng với quy tắc xếp hạng khu vực của Liên đoàn bóng ném quốc tế.[15]
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
Đan Mạch (đương kim vô địch) Thụy Điển (đồng chủ nhà) Tây Ban Nha Pháp Na Uy Iceland Đức Ai Cập |
Qatar Croatia Bỉ Brasil Bồ Đào Nha Ba Lan (đồng chủ nhà) Montenegro Bắc Macedonia |
Serbia Hungary Argentina Bahrain Ả Rập Xê Út Cabo Verde Chile Maroc |
Uruguay Tunisia Algérie Iran Hàn Quốc Hoa Kỳ Hà Lan Slovenia |
Các bảng đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Các quốc gia chủ nhà có thể chọn một đội thi đấu ở mỗi thành phố chủ nhà khác nhau. Trong đó Tây Ban Nha sẽ thi đấu tại bảng A, Na Uy thi đấu tại bảng F (đều diễn ra tại Krakow) và nhà đương kim vô địch Đan Mạch thi đấu tại bảng H (diễn ra tại Malmö). Đức thi đấu tại bảng E (diễn ra tại Katowice), Iceland thi đấu tại bảng D (diễn ra tại Kristianstad) và Croatia thi đấu tại bảng G (diễn ra tại Jönköping).[16]
Bảng A (Krakow) | Bảng B (Katowice) | Bảng C (Göteborg) | Bảng D (Kristianstad) | Bảng E (Katowice) | Bảng F (Krakow) | Bảng G (Jönköping) | Bảng H (Malmö) |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Tây Ban Nha Montenegro Chile Iran |
Pháp Ba Lan (đồng chủ nhà) Ả Rập Xê Út Slovenia |
Thụy Điển (đồng chủ nhà) Brasil Cabo Verde Uruguay |
Iceland Bồ Đào Nha Hungary Hàn Quốc |
Đức Qatar Serbia Algérie |
Na Uy Bắc Macedonia Argentina Hà Lan |
Ai Cập Croatia Maroc Hoa Kỳ |
Đan Mạch Bỉ Bahrain Tunisia |
Trọng tài
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách các trọng tài được công bố vào ngày 16 tháng 11 năm 2022.[17]
|
Cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Giai đoạn vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Tất ca các trận đấu đều diễn ra theo (UTC+1).[18][19]
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tây Ban Nha | 3 | 3 | 0 | 0 | 99 | 73 | +26 | 6 | Vòng chính Bảng I |
2 | Montenegro | 3 | 2 | 0 | 1 | 94 | 94 | 0 | 4 | |
3 | Iran | 3 | 1 | 0 | 2 | 78 | 93 | −15 | 2 | |
4 | Chile | 3 | 0 | 0 | 3 | 83 | 94 | −11 | 0 | Cúp Chủ tịch Bảng I |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Số bàn thắng khác biệt qua các cuộc đối đầu; 4) Số bàn thắng ghi được qua các cuộc đối đầu; 5) Khác biệt về số bàn thắng.
12 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Chile | 24–25 | Iran | Tauron Arena Kraków, Kraków Khán giả: 1,007 Trọng tài: A. Konjičanin, D. Konjičanin (BIH) |
Er. Feuchtmann 6 | (11–13) | Oraei 7 | ||
2× | Chi tiết | 8× 2× 1× |
12 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Tây Ban Nha | 30–25 | Montenegro | Tauron Arena Kraków, Kraków Khán giả: 1,808 Trọng tài: Brunner, Salah (SUI) |
Odriozola 6 | (15–12) | B. Vujović 7 | ||
4× | Chi tiết | 6× |
14 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Montenegro | 34–31 | Iran | Tauron Arena Kraków, Kraków Khán giả: 2,600 Trọng tài: Fonseca, Santos (POR) |
M. Vujović 10 | (19–16) | Oraei, Sadeghi 7 | ||
2× | Chi tiết | 4× 1× |
14 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Tây Ban Nha | 34–26 | Chile | Tauron Arena Kraków, Kraków Khán giả: 3,150 Trọng tài: Emam, Hedaia (EGY) |
A. Dujshebaev 6 | (18–15) | Er. Feuchtmann 8 | ||
3× | Chi tiết | 4× 3× |
16 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Montenegro | 35–33 | Chile | Tauron Arena Kraków, Kraków Khán giả: 1,100 Trọng tài: Özdeniz, Erdoğan (TUR) |
M. Vujović 12 | (20–18) | Er. Feuchtmann 9 | ||
6× 2× 1× | Chi tiết | 1× 1× |
16 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Iran | 22–35 | Tây Ban Nha | Tauron Arena Kraków, Kraków Khán giả: 1,403 Trọng tài: Koo, Lee (KOR) |
3 cầu thủ 4 | (11–21) | A. Dujshebaev, Solé 6 | ||
4× 1× | Chi tiết | 2× |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Pháp | 3 | 3 | 0 | 0 | 102 | 78 | +24 | 6 | Vòng chính Bảng I |
2 | Slovenia | 3 | 2 | 0 | 1 | 96 | 77 | +19 | 4 | |
3 | Ba Lan (H) | 3 | 1 | 0 | 2 | 74 | 82 | −8 | 2 | |
4 | Ả Rập Xê Út | 3 | 0 | 0 | 3 | 66 | 101 | −35 | 0 | Cúp Chủ tịch Bảng I |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Số bàn thắng khác biệt qua các cuộc đối đầu; 4) Số bàn thắng ghi được qua các cuộc đối đầu; 5) Khác biệt về số bàn thắng.
(H) Chủ nhà
11 tháng 1 năm 2023 21:00 |
Pháp | 26–24 | Ba Lan | Spodek, Katowice Khán giả: 9,999 Trọng tài: Kurtagic, Wetterwik (SWE) |
Mahé 5 | (14–13) | Sićko 7 | ||
4× 1× | Chi tiết | 2× 1× |
12 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Ả Rập Xê Út | 19–33 | Slovenia | Spodek, Katowice Khán giả: 1,371 Trọng tài: Erdoğan, Özdeniz (TUR) |
Al-Muwallad 4 | (8–16) | Janc 6 | ||
4× 1× | Chi tiết | 4× |
14 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Pháp | 41–23 | Ả Rập Xê Út | Spodek, Katowice Khán giả: 6,200 Trọng tài: Koo, Lee (KOR) |
Lenne 8 | (24–14) | Al-Abbas, Ma. Al-Salem 5 | ||
1× | Chi tiết | 3× 1× 1× |
14 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Ba Lan | 23–32 | Slovenia | Spodek, Katowice Khán giả: 9,999 Trọng tài: Horáček, Novotný (CZE) |
Moryto 6 | (11–17) | Dolenec 7 | ||
5× | Chi tiết | 6× |
16 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Slovenia | 31–35 | Pháp | Spodek, Katowice Khán giả: 6,400 Trọng tài: Brunner, Salah (SUI) |
Vlah 9 | (14–16) | Mahé, Remili 7 | ||
3× 1× | Chi tiết | 6× |
16 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Ba Lan | 27–24 | Ả Rập Xê Út | Spodek, Katowice Khán giả: 9,999 Trọng tài: Santos, Fonseca (POR) |
Moryto 9 | (13–12) | Al-Abbas 5 | ||
7× | Chi tiết | 1× 1× |
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thụy Điển (H) | 3 | 3 | 0 | 0 | 107 | 57 | +50 | 6 | Vòng chính Bảng II |
2 | Brasil | 3 | 2 | 0 | 1 | 83 | 78 | +5 | 4 | |
3 | Cabo Verde | 3 | 1 | 0 | 2 | 88 | 89 | −1 | 2 | |
4 | Uruguay | 3 | 0 | 0 | 3 | 61 | 115 | −54 | 0 | Cúp Chủ tịch Bảng II |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Số bàn thắng khác biệt qua các cuộc đối đầu; 4) Số bàn thắng ghi được qua các cuộc đối đầu; 5) Khác biệt về số bàn thắng.
(H) Chủ nhà
12 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Cabo Verde | 33–25 | Uruguay | Scandinavium, Gothenburg Khán giả: 6,312 Trọng tài: Merz, Kuttler (GER) |
G. Furtado 6 | (17–11) | Rostagno, Rubbo 5 | ||
2× | Chi tiết | 1× |
12 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Thụy Điển | 26–18 | Brasil | Scandinavium, Gothenburg Khán giả: 11,627 Trọng tài: Lah, Sok (SLO) |
Gottfridsson 6 | (11–9) | Rodrigues 4 | ||
3× | Chi tiết | 4× 2× |
14 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Brasil | 35–24 | Uruguay | Scandinavium, Gothenburg Khán giả: 7,697 Trọng tài: Sekulić, Jovandić (SRB) |
Hackbarth 7 | (19–10) | Capello 5 | ||
4× 1× | Chi tiết | 1× 1× |
14 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Thụy Điển | 34–27 | Cabo Verde | Scandinavium, Gothenburg Khán giả: 11,750 Trọng tài: K. Gasmi, R. Gasmi (FRA) |
D. Pettersson, Wanne 5 | (19–8) | F. Landim, Moreno 6 | ||
1× | Chi tiết | 5× |
16 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Brasil | 30–28 | Cabo Verde | Scandinavium, Gothenburg Khán giả: 5,191 Trọng tài: Kleven, Jørum (NOR) |
Dupoux 7 | (17–15) | Moreno 7 | ||
2× | Chi tiết | 4× |
16 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Uruguay | 12–47 | Thụy Điển | Scandinavium, Gothenburg Khán giả: 9,051 Trọng tài: Belkhiri, Hamidi (ALG) |
De Agrela 5 | (8–25) | Johansson 11 | ||
3× | Chi tiết | 3× |
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bồ Đào Nha | 3 | 2 | 0 | 1 | 85 | 74 | +11 | 4[a] | Vòng chính Bảng II |
2 | Iceland | 3 | 2 | 0 | 1 | 96 | 81 | +15 | 4[a] | |
3 | Hungary | 3 | 2 | 0 | 1 | 85 | 82 | +3 | 4[a] | |
4 | Hàn Quốc | 3 | 0 | 0 | 3 | 76 | 105 | −29 | 0 | Cúp Chủ tịch Bảng II |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Số bàn thắng khác biệt qua các cuộc đối đầu; 4) Số bàn thắng ghi được qua các cuộc đối đầu; 5) Khác biệt về số bàn thắng.
Ghi chú:
12 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Hungary | 35–27 | Hàn Quốc | Kristianstad Arena, Kristianstad Khán giả: 2,738 Trọng tài: Belkhiri, Hamidi (ALG) |
Lékai 7 | (21–11) | 3 cầu thủ 5 | ||
8× 1× 1× | Chi tiết | 3× 2× |
12 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Iceland | 30–26 | Bồ Đào Nha | Kristianstad Arena, Kristianstad Khán giả: 2,738 Trọng tài: Schulze, Tönnies (GER) |
Elísson 9 | (15–15) | Portela 8 | ||
3× 1× | Chi tiết | 5× 1× 1× |
14 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Bồ Đào Nha | 32–24 | Hàn Quốc | Kristianstad Arena, Kristianstad Khán giả: 4,615 Trọng tài: Pavićević, Ražnatović (MNE) |
Gomes 7 | (15–12) | Lee H. 4 | ||
5× | Chi tiết | 3× |
14 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Iceland | 28–30 | Hungary | Kristianstad Arena, Kristianstad Khán giả: 4,615 Trọng tài: C. Bonaventura, J. Bonaventura (FRA) |
Elísson 9 | (17–12) | Ancsin 6 | ||
3× | Chi tiết | 5× 1× |
16 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Hàn Quốc | 25–38 | Iceland | Kristianstad Arena, Kristianstad Khán giả: 3,608 Trọng tài: Merz, Kuttler (GER) |
Kang, Kim Y. 4 | (13–19) | Ríkharðsson 11 | ||
4× | Chi tiết | 4× 1× |
16 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Bồ Đào Nha | 27–20 | Hungary | Kristianstad Arena, Kristianstad Khán giả: 3,608 Trọng tài: Nachevski, Nikolov (MKD) |
F. Costa 6 | (16–9) | Bodó 5 | ||
2× 1× | Chi tiết | 3× 1× |
Bảng E
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đức | 3 | 3 | 0 | 0 | 102 | 81 | +21 | 6 | Vòng chính Bảng III |
2 | Serbia | 3 | 2 | 0 | 1 | 103 | 85 | +18 | 4 | |
3 | Qatar | 3 | 1 | 0 | 2 | 80 | 89 | −9 | 2 | |
4 | Algérie | 3 | 0 | 0 | 3 | 72 | 102 | −30 | 0 | Cúp Chủ tịch Bảng III |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Số bàn thắng khác biệt qua các cuộc đối đầu; 4) Số bàn thắng ghi được qua các cuộc đối đầu; 5) Khác biệt về số bàn thắng.
13 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Đức | 31–27 | Qatar | Spodek, Katowice Khán giả: 3,500 Trọng tài: Milošević, Gubica (CRO) |
Knorr 8 | (18–13) | Capote 5 | ||
1× 1× | Chi tiết | 4× 1× |
13 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Serbia | 36–27 | Algérie | Spodek, Katowice Khán giả: 3,500 Trọng tài: Gatelis, Mažeika (LTU) |
Marsenić 9 | (16–13) | Arib 5 | ||
4× | Chi tiết | 4× 1× |
15 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Đức | 34–33 | Serbia | Spodek, Katowice Khán giả: 4,600 Trọng tài: Hansen, Madsen (DEN) |
Mertens 7 | (19–17) | Kukić 7 | ||
5× 1× | Chi tiết | 2× 1× |
15 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Qatar | 29–24 | Algérie | Spodek, Katowice Khán giả: 3,200 Trọng tài: Emam, Hedaia (EGY) |
Gačević, Madadi 7 | (12–11) | Abdi, Daoud 5 | ||
4× 2× | chi tiết | 3× |
17 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Algérie | 21–37 | Đức | Spodek, Katowice Khán giả: 2,350 Trọng tài: Kiss, Bíró (HUN) |
Abdi 5 | (9–16) | Kohlbacher 10 | ||
2× 1× 1× | Chi tiết | 1× |
17 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Qatar | 24–34 | Serbia | Spodek, Katowice Khán giả: 1,800 Trọng tài: Horáček, Novotný (CZE) |
3 cầu thủ 5 | (14–17) | Radivojević 7 | ||
3× | Chi tiết | 4× 2× |
Bảng F
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Na Uy | 3 | 3 | 0 | 0 | 98 | 74 | +24 | 6 | Vòng chính Bảng III |
2 | Hà Lan | 3 | 2 | 0 | 1 | 89 | 70 | +19 | 4 | |
3 | Argentina | 3 | 1 | 0 | 2 | 75 | 87 | −12 | 2 | |
4 | Bắc Macedonia | 3 | 0 | 0 | 3 | 77 | 108 | −31 | 0 | Cúp Chủ tịch Bảng III |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Số bàn thắng khác biệt qua các cuộc đối đầu; 4) Số bàn thắng ghi được qua các cuộc đối đầu; 5) Khác biệt về số bàn thắng.
13 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Argentina | 19–29 | Hà Lan | Tauron Arena, Kraków Khán giả: 2,418 Trọng tài: Madsen, Hansen (DEN) |
Parker, D. Simonet 5 | (11–14) | Smits 7 | ||
3× 1× | Chi tiết | 3× 1× |
13 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Na Uy | 39–27 | Bắc Macedonia | Tauron Arena, Kraków Khán giả: 4,048 Trọng tài: Bíró, Kiss (HUN) |
Abelvik Rød, Sagosen 6 | (18–11) | Taleski 7 | ||
2× 1× | Chi tiết | 3× 1× |
15 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Bắc Macedonia | 24–34 | Hà Lan | Tauron Arena, Kraków Khán giả: 3,300 Trọng tài: Kurtagic, Wetterwik (SWE) |
Kuzmanovski, Peševski 4 | (11–18) | Smits 10 | ||
2× 2× | Chi tiết | 5× 1× |
15 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Na Uy | 32–21 | Argentina | Tauron Arena, Kraków Khán giả: 3,750 Trọng tài: A. Konjičanin, D. Konjičanin (BIH) |
3 cầu thủ 5 | (16–12) | D. Simonet 7 | ||
2× | Chi tiết | 5× |
17 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Bắc Macedonia | 26–35 | Argentina | Tauron Arena, Kraków Khán giả: 2,214 Trọng tài: Mažeika, Gatelis (LTU) |
Taleski 5 | (11–18) | D. Simonet 8 | ||
1× 1× | Chi tiết | 2× 1× |
17 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Hà Lan | 26–27 | Na Uy | Tauron Arena, Kraków Khán giả: 2,750 Trọng tài: Gubica, Milošević (CRO) |
Smits 7 | (17–13) | Sagosen 7 | ||
3× 1× | Chi tiết |
Bảng G
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ai Cập | 3 | 3 | 0 | 0 | 96 | 57 | +39 | 6 | Vòng chính Bảng IV |
2 | Croatia | 3 | 2 | 0 | 1 | 98 | 77 | +21 | 4 | |
3 | Hoa Kỳ | 3 | 1 | 0 | 2 | 66 | 102 | −36 | 2 | |
4 | Maroc | 3 | 0 | 0 | 3 | 70 | 94 | −24 | 0 | Cúp Chủ tịch Bảng IV |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Số bàn thắng khác biệt qua các cuộc đối đầu; 4) Số bàn thắng ghi được qua các cuộc đối đầu; 5) Khác biệt về số bàn thắng.
13 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Maroc | 27–28 | Hoa Kỳ | Husqvarna Garden, Jönköping Khán giả: 4,817 Trọng tài: Kleven, Jørum (NOR) |
Harchaoui 5 | (12–12) | Fofana 6 | ||
5× 1× | Chi tiết | 5× 1× |
13 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Ai Cập | 31–22 | Croatia | Husqvarna Garden, Jönköping Khán giả: 5,200 Trọng tài: García, Marín (ESP) |
Mahmoud 7 | (16–12) | Šipić 5 | ||
2× | Chi tiết | 5× 2× |
15 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Ai Cập | 30–19 | Maroc | Husqvarna Garden, Jönköping Khán giả: 3,304 Trọng tài: Grillo, Lenci (ARG) |
Kaddah 7 | (13–9) | Lakbi 5 | ||
1× 1× | Chi tiết | 4× 1× |
15 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Croatia | 40–22 | Hoa Kỳ | Husqvarna Garden, Jönköping Khán giả: 3,423 Trọng tài: Paolantoni, García (ARG) |
Karačić 8 | (20–10) | Hines 6 | ||
2× 1× | Chi tiết | 3× |
17 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Hoa Kỳ | 16–35 | Ai Cập | Husqvarna Garden, Jönköping Khán giả: 2,603 Trọng tài: Sekulić, Jovandić (SRB) |
Amitović, Chan 4 | (7–19) | 4 cầu thủ 4 | ||
2× 1× | Chi tiết | 2× |
17 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Croatia | 36–24 | Maroc | Husqvarna Garden, Jönköping Khán giả: 2,617 Trọng tài: C. Bonaventura, J. Bonaventura (FRA) |
Cindrić 9 | (15–13) | El Hakimy, Rezzouki 5 | ||
4× 1× | Chi tiết | 4× |
Bảng H
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đan Mạch | 3 | 3 | 0 | 0 | 113 | 70 | +43 | 6 | Vòng chính Bảng IV |
2 | Bahrain | 3 | 1 | 1 | 1 | 78 | 91 | −13 | 3 | |
3 | Bỉ | 3 | 1 | 0 | 2 | 87 | 102 | −15 | 2 | |
4 | Tunisia | 3 | 0 | 1 | 2 | 77 | 92 | −15 | 1 | Cúp Chủ tịch Bảng IV |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Số bàn thắng khác biệt qua các cuộc đối đầu; 4) Số bàn thắng ghi được qua các cuộc đối đầu; 5) Khác biệt về số bàn thắng.
13 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Bahrain | 27–27 | Tunisia | Malmö Arena, Malmö Khán giả: 8,870 Trọng tài: Nachevski, Nikolov (MKD) |
Jalal 10 | (16–15) | Rzig 8 | ||
2× 1× | Chi tiết | 3× 1× |
13 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Đan Mạch | 43–28 | Bỉ | Malmö Arena, Malmö Khán giả: 12,426 Trọng tài: Paolantoni, García (ARG) |
M. Hansen 10 | (22–15) | Brixhe 5 | ||
2× 1× | Chi tiết | 5× |
15 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Bỉ | 31–29 | Tunisia | Malmö Arena, Malmö Khán giả: 1,023 Trọng tài: García, Marín (ESP) |
Qerimi 6 | (17–16) | Maoua 4 | ||
6× | Chi tiết | 2× 2× 1× |
15 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Đan Mạch | 36–21 | Bahrain | Malmö Arena, Malmö Khán giả: 10,566 Trọng tài: Schulze, Tönnies (GER) |
Gidsel 9 | (16–9) | A. Merza 5 | ||
Chi tiết | 2× |
17 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Bỉ | 28–30 | Bahrain | Malmö Arena, Malmö Khán giả: 9,350 Trọng tài: Grillo, Lenci (ARG) |
Kotters 8 | (12–15) | A. Merza 6 | ||
3× 1× | Chi tiết | 5× |
17 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Tunisia | 21–34 | Đan Mạch | Malmö Arena, Malmö Khán giả: 10,143 Trọng tài: Pavićević, Ražnatović (MNE) |
Darmoul 6 | (14–19) | Gidsel 8 | ||
3× 1× | Chi tiết | 2× |
Cúp Chủ tịch
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng I
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Chile | 3 | 3 | 0 | 0 | 93 | 73 | +20 | 6 | Tranh hạng 25 |
2 | Hàn Quốc | 3 | 2 | 0 | 1 | 97 | 86 | +11 | 4 | Tranh hạng 27 |
3 | Ả Rập Xê Út | 3 | 1 | 0 | 2 | 74 | 87 | −13 | 2 | Tranh hạng 29 |
4 | Uruguay | 3 | 0 | 0 | 3 | 81 | 99 | −18 | 0 | Tranh hạng 31 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Số bàn thắng khác biệt qua các cuộc đối đầu; 4) Số bàn thắng ghi được qua các cuộc đối đầu; 5) Khác biệt về số bàn thắng.
18 tháng 1 năm 2023 15:30 |
Chile | 26–23 | Ả Rập Xê Út | Orlen Arena, Płock Khán giả: 600 Trọng tài: Özdeniz, Erdoğan (TUR) |
Er. Feuchtmann 8 | (12–13) | Al-Abdulali 7 | ||
3× 1× | Chi tiết | 3× 2× 1× |
18 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Uruguay | 30–37 | Hàn Quốc | Orlen Arena, Płock Khán giả: 800 Trọng tài: Emam, Hedaia (EGY) |
Rubbo 8 | (15–23) | Ha T., Jin 6 | ||
4× 1× | Chi tiết | 4× 2× 1× |
20 tháng 1 năm 2023 15:30 |
Chile | 34–24 | Uruguay | Orlen Arena, Płock Khán giả: 600 Trọng tài: García, Paolantoni (ARG) |
Er. Feuchtmann 6 | (17–13) | De Agrela, Rubbo 4 | ||
3× 1× 1× | Chi tiết | 5× 1× |
20 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Ả Rập Xê Út | 23–34 | Hàn Quốc | Orlen Arena, Płock Khán giả: 1,200 Trọng tài: Santos, Fonseca (POR) |
Al-Abbas, Al-Hassan 4 | (12–17) | Jang 11 | ||
7× 1× 1× | Chi tiết | 8× |
22 tháng 1 năm 2023 13:00 |
Hàn Quốc | 26–33 | Chile | Orlen Arena, Płock Khán giả: 650 Trọng tài: Merz, Kuttler (GER) |
Kang 6 | (16–16) | Er. Feuchtmann 9 | ||
4× 2× 1× | Chi tiết | 6× |
22 tháng 1 năm 2023 15:30 |
Ả Rập Xê Út | 28–27 | Uruguay | Orlen Arena, Płock Khán giả: 1,250 Trọng tài: Emam, Hedaia (EGY) |
Ma. Al-Salem 8 | (15–14) | Rubbo 11 | ||
3× 1× | Chi tiết | 5× 1× |
Bảng II
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tunisia | 3 | 3 | 0 | 0 | 93 | 78 | +15 | 6 | Tranh hạng 25 |
2 | Bắc Macedonia | 3 | 2 | 0 | 1 | 108 | 83 | +25 | 4 | Tranh hạng 27 |
3 | Maroc | 3 | 1 | 0 | 2 | 78 | 97 | −19 | 2 | Tranh hạng 29 |
4 | Algérie | 3 | 0 | 0 | 3 | 77 | 98 | −21 | 0 | Tranh hạng 31 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Số bàn thắng khác biệt qua các cuộc đối đầu; 4) Số bàn thắng ghi được qua các cuộc đối đầu; 5) Khác biệt về số bàn thắng.
19 tháng 1 năm 2023 15:30 |
Algérie | 25–40 | Bắc Macedonia | Orlen Arena, Płock Khán giả: 600 Trọng tài: Koo, Lee (KOR) |
Daoud 5 | (11–19) | Manaskov, Peševski 7 | ||
4× 1× | Chi tiết | 2× |
19 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Maroc | 25–30 | Tunisia | Orlen Arena, Płock Khán giả: 800 Trọng tài: Santos, Fonseca (POR) |
Rezzouki 9 | (13–13) | Rzig 8 | ||
6× 1× | Chi tiết | 6× |
21 tháng 1 năm 2023 15:30 |
Algérie | 27–28 | Maroc | Orlen Arena, Płock Khán giả: 900 Trọng tài: Erdoğan, Özdeniz (TUR) |
Abdi 7 | (15–13) | Harchaoui 5 | ||
4× 1× | Chi tiết | 4× 3× |
21 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Bắc Macedonia | 28–33 | Tunisia | Orlen Arena, Płock Khán giả: 1,300 Trọng tài: Paolantoni, García (ARG) |
Kuzmanovski 8 | (14–16) | Darmoul 7 | ||
7× 1× | Chi tiết | 9× 3× 1× |
23 tháng 1 năm 2023 15:30 |
Tunisia | 30–25 | Algérie | Orlen Arena, Płock Khán giả: 800 Trọng tài: Grillo, Lenci (ARG) |
Boughanmi 8 | (15–12) | Abdi 8 | ||
2× 1× | Chi tiết | 2× |
23 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Bắc Macedonia | 40–25 | Maroc | Orlen Arena, Płock Khán giả: 1,050 Trọng tài: Koo, Lee (KOR) |
Kuzmanovski 8 | (18–12) | Zaher 8 | ||
3× | Chi tiết | 1× |
Vòng chính
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng I
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả các đội đi tiếp từ Bảng A và Bảng B sẽ được tính vào kết quả của bảng đấu.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Pháp | 5 | 5 | 0 | 0 | 165 | 134 | +31 | 10 | Tứ kết |
2 | Tây Ban Nha | 5 | 4 | 0 | 1 | 149 | 124 | +25 | 8 | |
3 | Slovenia | 5 | 3 | 0 | 2 | 158 | 133 | +25 | 6 | |
4 | Ba Lan (H) | 5 | 2 | 0 | 3 | 123 | 127 | −4 | 4 | |
5 | Montenegro | 5 | 1 | 0 | 4 | 126 | 154 | −28 | 2 | |
6 | Iran | 5 | 0 | 0 | 5 | 125 | 174 | −49 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Số bàn thắng khác biệt qua các cuộc đối đầu; 4) Số bàn thắng ghi được qua các cuộc đối đầu; 5) Khác biệt về số bàn thắng.
(H) Chủ nhà
18 tháng 1 năm 2023 15:30 |
Iran | 21–38 | Slovenia | Tauron Arena, Kraków Khán giả: 1,206 Trọng tài: Bíró, Kiss (HUN) |
Oraei, Sadeghzadeh 4 | (9–20) | Makuc 6 | ||
3× | Chi tiết | 5× |
18 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Pháp | 35–24 | Montenegro | Tauron Arena, Kraków Khán giả: 2,411 Trọng tài: Kurtagic, Wetterwik (SWE) |
Richardson 10 | (16–13) | Božović 6 | ||
3× 1× | Chi tiết | 4× 1× |
18 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Tây Ban Nha | 27–23 | Ba Lan | Tauron Arena, Kraków Khán giả: 7,030 Trọng tài: Hansen, Madsen (DEN) |
3 cầu thủ 4 | (16–15) | Sićko 7 | ||
3× 1× | Chi tiết | 2× 1× 1× |
20 tháng 1 năm 2023 15:30 |
Slovenia | 26–31 | Tây Ban Nha | Tauron Arena, Kraków Khán giả: 2,100 Trọng tài: Kurtagic, Wetterwik (SWE) |
Dolenec 7 | (15–15) | Odriozola 6 | ||
4× 2× | Chi tiết | 3× |
20 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Iran | 29–41 | Pháp | Tauron Arena, Kraków Khán giả: 4,150 Trọng tài: Gubica, Milošević (CRO) |
3 cầu thủ 4 | (14–18) | Briet, Tournat 6 | ||
7× | Chi tiết | 1× |
20 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Montenegro | 20–27 | Ba Lan | Tauron Arena, Kraków Khán giả: 9,087 Trọng tài: Brunner, Salah (SUI) |
M. Vujović 6 | (8–11) | Jędraszczyk 6 | ||
3× | Chi tiết | 3× 1× |
22 tháng 1 năm 2023 15:30 |
Montenegro | 23–31 | Slovenia | Tauron Arena, Kraków Khán giả: 3,200 Trọng tài: Gubica, Milošević (CRO) |
Vujačić 5 | (8–15) | Vlah 6 | ||
2× | Chi tiết | 5× |
22 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Iran | 22–26 | Ba Lan | Tauron Arena, Kraków Khán giả: 11,221 Trọng tài: Gatelis, Mažeika (LTU) |
Oraei, Sadeghi 6 | (10–16) | Pietrasik 6 | ||
4× 1× | Chi tiết | 2× 1× |
22 tháng 1 năm 2023 21:00 |
Tây Ban Nha | 26–28 | Pháp | Tauron Arena, Kraków Khán giả: 7,000 Trọng tài: Nachevski, Nikolov (MKD) |
Fernández 7 | (13–13) | 4 cầu thủ 4 | ||
5× | Chi tiết | 3× |
Bảng II
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả các đội đi tiếp từ Bảng C và Bảng D sẽ được tính vào kết quả của bảng đấu.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thụy Điển (H) | 5 | 5 | 0 | 0 | 164 | 133 | +31 | 10 | Tứ kết |
2 | Hungary | 5 | 3 | 0 | 2 | 148 | 147 | +1 | 6[a] | |
3 | Iceland | 5 | 3 | 0 | 2 | 169 | 158 | +11 | 6[a] | |
4 | Bồ Đào Nha | 5 | 2 | 1 | 2 | 146 | 133 | +13 | 5 | |
5 | Brasil | 5 | 1 | 1 | 3 | 138 | 151 | −13 | 3 | |
6 | Cabo Verde | 5 | 0 | 0 | 5 | 138 | 181 | −43 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Số bàn thắng khác biệt qua các cuộc đối đầu; 4) Số bàn thắng ghi được qua các cuộc đối đầu; 5) Khác biệt về số bàn thắng.
(H) Chủ nhà
Ghi chú:
18 tháng 1 năm 2023 15:30 |
Bồ Đào Nha | 28–28 | Brasil | Scandinavium, Gothenburg Khán giả: 2,301 Trọng tài: C. Bonaventura, J. Bonaventura (FRA) |
Areia 7 | (12–11) | Dupoux 10 | ||
1× 1× | Chi tiết | 3× |
18 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Cabo Verde | 30–40 | Iceland | Scandinavium, Gothenburg Khán giả: 5,723 Trọng tài: Belkhiri, Hamidi (ALG) |
D. Pina 11 | (13–18) | Guðjónsson 6 | ||
4× | Chi tiết | 3× 1× |
18 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Thụy Điển | 37–28 | Hungary | Scandinavium, Gothenburg Khán giả: 9,256 Trọng tài: Schulze, Tönnies (GER) |
Wanne 9 | (18–14) | Rosta 7 | ||
2× | Chi tiết | 3× 1× |
20 tháng 1 năm 2023 15:30 |
Cabo Verde | 23–35 | Bồ Đào Nha | Scandinavium, Gothenburg Khán giả: 3,110 Trọng tài: Merz, Kuttler (GER) |
D. Pina 6 | (12–14) | Areia 9 | ||
9× 1× | Chi tiết | 2× |
20 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Brasil | 25–28 | Hungary | Scandinavium, Gothenburg Khán giả: 7,317 Trọng tài: Pavićević, Ražnatović (MNE) |
Monta da Silva 6 | (14–14) | Lékai 7 | ||
3× 1× | Chi tiết | 6× 1× 1× |
20 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Iceland | 30–35 | Thụy Điển | Scandinavium, Gothenburg Khán giả: 11,801 Trọng tài: Nachevski, Nikolov (MKD) |
Elísson 8 | (16–17) | Pellas 8 | ||
4× 1× | Chi tiết | 5× 1× |
22 tháng 1 năm 2023 15:30 |
Cabo Verde | 30–42 | Hungary | Scandinavium, Gothenburg Khán giả: 3,899 Trọng tài: Sekulić, Jovandić (SRB) |
B. Landim 8 | (15–22) | 3 cầu thủ 7 | ||
4× | Chi tiết | 1× |
22 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Brasil | 37–41 | Iceland | Scandinavium, Gothenburg Khán giả: 9,871 Trọng tài: K. Gasmi, R. Gasmi (FRA) |
Dupoux 8 | (22–18) | Elísson 9 | ||
3× 1× | Chi tiết | 6× 1× |
22 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Thụy Điển | 32–30 | Bồ Đào Nha | Scandinavium, Gothenburg Khán giả: 11,670 Trọng tài: C. Bonaventura, J. Bonaventura (FRA) |
D. Pettersson 8 | (13–14) | Areia 8 | ||
1× | Chi tiết | 6× 2× |
Bảng III
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả các đội đi tiếp từ Bảng E và Bảng F sẽ được tính vào kết quả của bảng đấu.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Na Uy | 5 | 5 | 0 | 0 | 148 | 118 | +30 | 10 | Tứ kết |
2 | Đức | 5 | 4 | 0 | 1 | 163 | 133 | +30 | 8 | |
3 | Serbia | 5 | 3 | 0 | 2 | 155 | 141 | +14 | 6 | |
4 | Hà Lan | 5 | 2 | 0 | 3 | 143 | 141 | +2 | 4 | |
5 | Argentina | 5 | 1 | 0 | 4 | 107 | 150 | −43 | 2 | |
6 | Qatar | 5 | 0 | 0 | 5 | 120 | 153 | −33 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Số bàn thắng khác biệt qua các cuộc đối đầu; 4) Số bàn thắng ghi được qua các cuộc đối đầu; 5) Khác biệt về số bàn thắng.
19 tháng 1 năm 2023 15:30 |
Qatar | 30–32 | Hà Lan | Spodek, Katowice Khán giả: 1,900 Trọng tài: Gatelis, Mažeika (LTU) |
Madadi 11 | (19–15) | Smits, Ten Velde 8 | ||
6× | Chi tiết | 6× 1× |
19 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Đức | 39–19 | Argentina | Spodek, Katowice Khán giả: 3,150 Trọng tài: Horáček, Novotný (CZE) |
3 cầu thủ 5 | (24–11) | Martínez Cami 5 | ||
3× | Chi tiết | 4× |
19 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Na Uy | 31–28 | Serbia | Spodek, Katowice Khán giả: 3,500 Trọng tài: Brunner, Salah (SUI) |
Barthold, Sagosen 5 | (14–17) | 3 cầu thủ 5 | ||
3× | Chi tiết | 4× 1× |
21 tháng 1 năm 2023 15:30 |
Serbia | 28–22 | Argentina | Spodek, Katowice Khán giả: 2,550 Trọng tài: Belkhiri, Hamidi (ALG) |
Radivojević 6 | (12–10) | Lombardi 9 | ||
5× 1× | Chi tiết | 4× 1× |
21 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Qatar | 17–30 | Na Uy | Spodek, Katowice Khán giả: 5,100 Trọng tài: Bíró, Kiss (HUN) |
Abdalla 5 | (9–14) | Bjørnsen, Johannessen 6 | ||
2× | Chi tiết | 1× |
21 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Hà Lan | 26–33 | Đức | Spodek, Katowice Khán giả: 6,250 Trọng tài: Madsen, Hansen (DEN) |
Smits 6 | (12–15) | Knorr 9 | ||
2× 1× | Chi tiết | 4× 1× |
23 tháng 1 năm 2023 15:30 |
Qatar | 22–26 | Argentina | Spodek, Katowice Khán giả: 1,850 Trọng tài: Santos, Fonseca (POR) |
Madadi 8 | (9–12) | I. Pizarro 9 | ||
3× 1× | Chi tiết | 4× |
23 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Serbia | 32–30 | Hà Lan | Spodek, Katowice Khán giả: 3,100 Trọng tài: Horáček, Novotný (CZE) |
Milosavljević 9 | (15–17) | Baijens 7 | ||
4× 1× | Chi tiết | 9× 1× |
23 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Đức | 26–28 | Na Uy | Spodek, Katowice Khán giả: 4,100 Trọng tài: Milošević, Gubica (CRO) |
Knorr 8 | (16–18) | Johannessen 5 | ||
1× 1× 1× | Chi tiết | 4× 1× |
Bảng IV
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả các đội đi tiếp từ Bảng G và Bảng H sẽ được tính vào kết quả của bảng đấu.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đan Mạch | 5 | 4 | 1 | 0 | 174 | 130 | +44 | 9 | Tứ kết |
2 | Ai Cập | 5 | 4 | 0 | 1 | 150 | 118 | +32 | 8 | |
3 | Croatia | 5 | 3 | 1 | 1 | 171 | 143 | +28 | 7 | |
4 | Bahrain | 5 | 2 | 0 | 3 | 137 | 160 | −23 | 4 | |
5 | Hoa Kỳ | 5 | 1 | 0 | 4 | 113 | 162 | −49 | 2 | |
6 | Bỉ | 5 | 0 | 0 | 5 | 132 | 164 | −32 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Số bàn thắng khác biệt qua các cuộc đối đầu; 4) Số bàn thắng ghi được qua các cuộc đối đầu; 5) Khác biệt về số bàn thắng.
19 tháng 1 năm 2023 15:30 |
Hoa Kỳ | 27–32 | Bahrain | Malmö Arena, Malmö Khán giả: 1,891 Trọng tài: K. Gasmi, R. Gasmi (FRA) |
Hoddersen 6 | (13–17) | Al-Sayyad 11 | ||
3× 1× 1× | Chi tiết | 4× |
19 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Ai Cập | 33–28 | Bỉ | Malmö Arena, Malmö Khán giả: 8,784 Trọng tài: Lah, Sok (SLO) |
Mahmoud 7 | (22–15) | Danesi 9 | ||
3× | Chi tiết | 4× 1× |
19 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Đan Mạch | 32–32 | Croatia | Malmö Arena, Malmö Khán giả: 10,420 Trọng tài: García, Marín (ESP) |
Pytlick 9 | (15–16) | Šipić 9 | ||
5× | Chi tiết | 8× 2× |
21 tháng 1 năm 2023 15:30 |
Bahrain | 22–26 | Ai Cập | Malmö Arena, Malmö Khán giả: 7,002 Trọng tài: García, Marín (ESP) |
A. Merza 6 | (9–13) | Y. El-Deraa 5 | ||
2× | Chi tiết | 1× 1× |
21 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Croatia | 34–26 | Bỉ | Malmö Arena, Malmö Khán giả: 11,008 Trọng tài: Kleven, Jørum (NOR) |
Jelinić 6 | (21–13) | 3 cầu thủ 4 | ||
5× | Chi tiết | 3× |
21 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Hoa Kỳ | 24–33 | Đan Mạch | Malmö Arena, Malmö Khán giả: 12,482 Trọng tài: Grillo, Lenci (ARG) |
Hoddersen 5 | (10–18) | Jørgensen 8 | ||
4× | Chi tiết | 2× 2× |
23 tháng 1 năm 2023 15:30 |
Hoa Kỳ | 24–22 | Bỉ | Malmö Arena, Malmö Khán giả: 4,745 Trọng tài: Schulze, Tönnies (GER) |
4 cầu thủ 4 | (14–12) | Kotters, Ooms 4 | ||
4× | Chi tiết | 1× 1× |
23 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Croatia | 43–32 | Bahrain | Malmö Arena, Malmö Khán giả: 11,542 Trọng tài: Kleven, Jørum (NOR) |
Glavaš, Martinović 11 | (17–16) | Qambar 7 | ||
3× 1× | Chi tiết | 4× |
23 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Ai Cập | 25–30 | Đan Mạch | Malmö Arena, Malmö Khán giả: 12,353 Trọng tài: Sok, Lah (SLO) |
Abdelhak 6 | (12–17) | Gidsel, Pytlick 8 | ||
5× | Chi tiết | 4× 1× |
Vòng cuối cùng
[sửa | sửa mã nguồn]Sơ đồ thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
25 tháng 1 | ||||||||||
Pháp | 35 | |||||||||
27 tháng 1 | ||||||||||
Đức | 28 | |||||||||
Pháp | 31 | |||||||||
25 tháng 1 | ||||||||||
Thụy Điển | 26 | |||||||||
Thụy Điển | 26 | |||||||||
29 tháng 1 | ||||||||||
Ai Cập | 22 | |||||||||
Pháp | 29 | |||||||||
25 tháng 1 | ||||||||||
Đan Mạch | 34 | |||||||||
Na Uy | 34 | |||||||||
27 tháng 1 | ||||||||||
Tây Ban Nha (ET) | 35 | |||||||||
Tây Ban Nha | 23 | |||||||||
25 tháng 1 | ||||||||||
Đan Mạch | 26 | Tranh hạng ba | ||||||||
Đan Mạch | 40 | |||||||||
29 tháng 1 | ||||||||||
Hungary | 23 | |||||||||
Thụy Điển | 36 | |||||||||
Tây Ban Nha | 39 | |||||||||
Phân hạng 5–8
[sửa | sửa mã nguồn]Phân hạng 5–8 | Tranh hạng 5 | |||||
27 tháng 1 | ||||||
Đức (ET) | 35 | |||||
29 tháng 1 | ||||||
Ai Cập | 34 | |||||
Đức | 28 | |||||
27 tháng 1 | ||||||
Na Uy | 24 | |||||
Na Uy | 33 | |||||
Hungary | 25 | |||||
Tranh hạng 7 | ||||||
29 tháng 1 | ||||||
Ai Cập (ET) | 36 | |||||
Hungary | 35 |
Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]25 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Đan Mạch | 40–23 | Hungary | Tele2 Arena, Stockholm Khán giả: 11,338 Trọng tài: Brunner, Salah (SUI) |
Gidsel 9 | (21–12) | Bodó, Lékai 6 | ||
3× | Chi tiết | 4× |
25 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Na Uy | 34–35 (HP) | Tây Ban Nha | Ergo Arena, Gdańsk Khán giả: 5,489 Trọng tài: Lah, Sok (SLO) |
Bjørnsen 9 | (13–12) | Fernández Pérez 8 | ||
6× | Chi tiết | 3× 1× | ||
FT: 25–25 HP: 4–4, 5–6 |
25 tháng 1 năm 2023 20:30 |
Thụy Điển | 26–22 | Ai Cập | Tele2 Arena, Stockholm Khán giả: 16,215 Trọng tài: García, Marín (ESP) |
Ekberg 6 | (14–9) | Kaddah, Mahmoud 5 | ||
4× | Chi tiết | 1× |
25 tháng 1 năm 2023 20:54[a] |
Pháp | 35–28 | Đức | Ergo Arena, Gdańsk Khán giả: 5,262 Trọng tài: Hansen, Madsen (DEN) |
Fabregas, Remili 5 | (16–16) | Golla 6 | ||
3× | Chi tiết | 1× |
Phân hạng 5–8
[sửa | sửa mã nguồn]27 tháng 1 năm 2023 15:30 |
Đức | 35–34 (HP) | Ai Cập | Tele2 Arena, Stockholm Khán giả: 3,604 Trọng tài: Nachevski, Nikolov (MKD) |
Knorr 7 | (17–14) | Y. El-Deraa, Zein 7 | ||
4× 1× 1× | Chi tiết | 1× 1× | ||
FT: 30–30 HP: 5–4 |
27 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Na Uy | 33–25 | Hungary | Tele2 Arena, Stockholm Khán giả: 9,081 Trọng tài: C. Bonaventura, J. Bonaventura (FRA) |
Sagosen 7 | (16–13) | Lékai 6 | ||
2× | Chi tiết | 2× 1× 1× |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]27 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Tây Ban Nha | 23–26 | Đan Mạch | Ergo Arena, Gdańsk Khán giả: 6,567 Trọng tài: Schulze, Tönnies (GER) |
A. Dujshebaev 5 | (10–15) | Pytlick 6 | ||
3× 1× | Chi tiết | 3× |
27 tháng 1 năm 2023 21:00 |
Pháp | 31–26 | Thụy Điển | Tele2 Arena, Stockholm Khán giả: 19,128 Trọng tài: Horáček, Novotný (CZE) |
Fabregas 6 | (16–12) | Johansson 5 | ||
3× | Chi tiết | 4× 1× |
Tranh hạng 7
[sửa | sửa mã nguồn]29 tháng 1 năm 2023 15:30 |
Ai Cập | 36–35 (HP) | Hungary | Tele2 Arena, Stockholm Khán giả: 8,980 Trọng tài: Kurtagic, Wetterwik (SWE) |
Zein 12 | (17–11) | Bodó, Lékai 7 | ||
3× 1× | Chi tiết | 6× 2× | ||
FT: 28–28 HP: 3–3, 5–4 |
Tranh hạng 5
[sửa | sửa mã nguồn]29 tháng 1 năm 2023 13:00 |
Đức | 28–24 | Na Uy | Tele2 Arena, Stockholm Khán giả: 6,260 Trọng tài: Marín, García (ESP) |
3 cầu thủ 5 | (16–13) | Gullerud 6 | ||
4× | Chi tiết | 2× 1× |
Tranh hạng 3
[sửa | sửa mã nguồn]29 tháng 1 năm 2023 18:00 |
Thụy Điển | 36–39 | Tây Ban Nha | Tele2 Arena, Stockholm Khán giả: 22,650 Trọng tài: C. Bonaventura, J. Bonaventura (FRA) |
Wanne 9 | (22–18) | Figueras 9 | ||
3× 2× | Chi tiết | 5× 1× |
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]29 January 2023 21:00 |
Pháp | 29–34 | Đan Mạch | Tele2 Arena, Stockholm Khán giả: 23,050 Trọng tài: Nachevski, Nikolov (MKD) |
Remili 6 | (15–16) | Lauge 10 | ||
3× | Chi tiết | 4× 1× |
Bảng xếp hạng và các giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Các đội đứng từ vị trí thứ 1 đến 8 và từ 25 đến 32 sẽ được quyết định qua vòng đấu loại trực tiếp hoặc phân hạng. Các đội cán đích ở vị trí thứ 3 của vòng chính sẽ đứng từ các vị trí thứ 9 đến 12, các đội cán đích ở vị trí thứ 4 của vòng chính sẽ đứng từ các vị trí thứ 13 đến 16, các đội cán đích ở vị trí thứ 5 của vòng chính sẽ đứng từ các vị trí thứ 17 đến 20 và các đội cán đích ở vị trí cuối bảng của vòng chính sẽ đứng từ các vị trí thứ 21 đến 24.
Thứ hạng[22] | Các đội tuyển |
---|---|
Đan Mạch | |
Pháp | |
Tây Ban Nha | |
4 | Thụy Điển |
5 | Đức |
6 | Na Uy |
7 | Ai Cập |
8 | Hungary |
9 | Croatia |
10 | Slovenia |
11 | Serbia |
12 | Iceland |
13 | Bồ Đào Nha |
14 | Hà Lan |
15 | Ba Lan |
16 | Bahrain |
17 | Brasil |
18 | Montenegro |
19 | Argentina |
20 | Hoa Kỳ |
21 | Bỉ |
22 | Qatar |
23 | Cabo Verde |
24 | Iran |
25 | Tunisia |
26 | Chile |
27 | Bắc Macedonia |
28 | Hàn Quốc |
29 | Ả Rập Xê Út |
30 | Maroc |
31 | Algérie |
32 | Uruguay |
Giành vé tham dự Thế vận hội Mùa hè 2024 và Giải vô địch bóng ném nam thế giới 2025. |
Nhà vô địch thế giới năm 2023
Đội hình: Niklas Landin Jacobsen, Niclas Kirkeløkke, Magnus Landin Jacobsen, Emil Jakobsen, Rasmus Lauge, Magnus Saugstrup, Hans Lindberg, Mathias Gidsel, Kevin Møller, Henrik Møllgaard, Mads Mensah Larsen, Mikkel Hansen, Lukas Jørgensen, Jóhan Hansen, Michael Damgaard, Jacob Holm, Simon Hald, Simon Pytlick, Mads Hoxer Hangaard, Lasse Møller |
Đội hình tiêu biểu
[sửa | sửa mã nguồn]Đội hình tiêu biểu của giải đấu được công bố vào ngày 29 tháng 1 năm 2023.[23]
Vị trí | Cầu thủ |
---|---|
Thủ môn | Andreas Wolff |
Hậu vệ cánh trái | Ángel Fernández Pérez |
Hậu vệ biên trái | Simon Pytlick |
Hậu vệ trung tâm | Nedim Remili |
Hậu vệ biên phải | Alex Dujshebaev |
Hậu vệ cánh phải | Niclas Ekberg |
Tiền đạo | Ludovic Fabregas |
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất | Juri Knorr |
MVP | Mathias Gidsel |
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Vua phá lưới
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng | Cầu thủ | Số bàn thắng | Số pha dứt điểm | Tỷ lệ |
---|---|---|---|---|
1 | Mathias Gidsel | 60 | 80 | 75 |
2 | Erwin Feuchtmann | 54 | 77 | 70 |
3 | Juri Knorr | 53 | 85 | 62 |
4 | Simon Pytlick | 51 | 70 | 73 |
5 | Bjarki Már Elísson | 45 | 59 | 76 |
6 | Richárd Bodó | 44 | 74 | 59 |
Alex Dujshebaev | 65 | 68 | ||
Kay Smits | 66 | 67 | ||
9 | Mikkel Hansen | 41 | 60 | 68 |
Ali Zein | 64 | 64 |
Nguồn: IHF
Thủ môn xuất sắc nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng | Cầu thủ | Tỷ lệ | Số pha cứu thua | Số pha dứt điểm |
---|---|---|---|---|
1 | Tobias Thulin | 39 | 39 | 100 |
2 | Rémi Desbonnet | 38 | 36 | 95 |
3 | Torbjørn Bergerud | 37 | 81 | 220 |
Mateusz Kornecki | 30 | 82 | ||
Andreas Wolff | 112 | 305 | ||
6 | Andreas Palicka | 36 | 72 | 202 |
7 | Abdelrahman Mohamed | 35 | 31 | 89 |
8 | Niklas Landin Jacobsen | 34 | 88 | 256 |
Urban Lesjak | 50 | 146 | ||
10 | Miguel Ferreira | 33 | 51 | 154 |
Kevin Møller | 27 | 81 | ||
Assil Nemli | 34 | 104 | ||
Mate Šunjić | 29 | 89 |
Nguồn: IHF
Bản quyền phát sóng
[sửa | sửa mã nguồn]- Nguồn:[24]
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Denmark write history with otherworldly three-peat”. ihf.info. 29 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Spain seal podium place in highest-scoring bronze-medal game ever”. ihf.info. 29 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2023.
- ^ “IHF 2023 World Men's Championship”. IHF 2023 World Men's Championship (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2023.
- ^ “انطلاق تدريبات كأس العالم للرماية بـ العاصمة الإدارية الجديدة”. أخر الاخبار (bằng tiếng Ả Rập). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Bidding process for the 2021/2023 Men's and Women's World Championships”. ihf.info. 18 tháng 2 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Applications for Men's World Championships 2021/2023”. ihf.info. 15 tháng 4 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 9 năm 2020. Truy cập 6 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Sverige söker värdskapet för VM 2023”. Svensk Handball (bằng tiếng Thụy Điển). 21 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập 6 tháng 5 năm 2015.
- ^ “2021 and 2023 IHF Men's World Championships Awarded”. ihf.info. 6 tháng 11 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2021. Truy cập 6 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Sverige inleder VM 2023 i Göteborg” (bằng tiếng Thụy Điển). Svenska Handbollslandslaget. 31 tháng 8 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 3 năm 2023. Truy cập 15 tháng 10 năm 2021.
- ^ “The official logotype of the 28th IHF Men's World Championship”. International Handball Federation. 23 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2023. Truy cập 1 tháng 1 năm 2022.
- ^ “"Stick Together" is the communication concept of the 28th IHF Men's World Championship”. International Handball Federation. 23 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2022.
- ^ a b “Netherlands and Slovenia receive Wild Cards for Poland/Sweden 2023”. International Handball Federation. 28 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Śląsk i Katowice gospodarzami mistrzostw świata” (bằng tiếng Ba Lan). Związek Piłki Ręcznej w Polsce. 11 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2022. Truy cập 15 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Poland/Sweden 2023 draw concludes with high-profile clashes highlighting preliminary round”. Związek Piłki Ręcznej w Polsce. 2 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2022. Truy cập 2 tháng 7 năm 2022.
- ^ “V. Regulations for IHF Competitions (Indoor Handball)” (PDF). IHF. 9 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 21 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Ticket sales in Poland started”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2023.
- ^ “IHF announce referees for the 28th IHF Men's World Championship”. ihf.info. 16 tháng 11 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Playing schedule for Poland/Sweden 2023 released”. ihf.info. 28 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Match Schedule” (PDF). handball23.com. 28 tháng 10 năm 2022. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2023.
- ^ “France in the Semifinals: Remi Desbonnet Unnerves Germany in World Handball Championship Quarterfinals” (bằng tiếng Anh). Handball-world. 25 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2023.
- ^ “World handball: winner of Germany, France offers a new semi-final” (bằng tiếng Anh). Time News. 25 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Tournament Summary” (PDF). ihf.info (bằng tiếng Anh). IHF. 29 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Poland/Sweden 2023 All-star Team Revealed”. ihf.info. IHF. 29 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Where to watch and listen to Poland/Sweden 2023”. IHF. 17 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2023.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Bóng ném
- Giải vô địch thế giới theo môn thể thao
- Liên đoàn bóng ném quốc tế
- Giải đấu bóng ném
- Thể thao năm 2023
- Bóng ném theo năm
- Thể thao Ba Lan theo năm
- Giải đấu thể thao quốc tế tổ chức bởi Ba Lan
- Giải đấu thể thao Thụy Điển
- Giải đấu Giải vô địch bóng ném thế giới
- Giải đấu của Liên đoàn bóng ném quốc tế
- Giải vô địch bóng ném thế giới