Bước tới nội dung

Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003 (Bảng C)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng C của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003 là một trong bốn bảng của giải đấu, bao gồm các đội Argentina, Canada, ĐứcNhật Bản. Bảng bắt đầu từ 20 tháng 9 và kết thúc ngày 27 tháng 9. Brasil đứng đầu bảng với ba trận toàn thắng, trong khi đội hình trẻ của Canada gây bất ngờ khi đứng thứ hai.

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Trận T H B BT BB HS Điểm
 Đức 3 3 0 0 13 2 +11 9
 Canada 3 2 0 1 7 5 +2 6
 Nhật Bản 3 1 0 2 7 6 +1 3
 Argentina 3 0 0 3 1 15 −14 0

Giờ địa phương: EDT/UTC−4

Đức v Canada

[sửa | sửa mã nguồn]
Đức 4–1 Canada
Wiegmann  39' (ph.đ.)
Gottschlich  47'
Prinz  75'
Garefrekes  90+2'
Chi tiết Sinclair  4'
Khán giả: 16.340
Trọng tài: Im Eun-Ju (Hàn Quốc)
TM 1 Silke Rottenberg
HV 2 Kerstin Stegemann
HV 3 Linda Bresonik Thẻ vàng 45+1'
HV 13 Sandra Minnert
HV 19 Stefanie Gottschlich
HV 17 Ariane Hingst Thay ra sau 65 phút 65'
TV 5 Steffi Jones
TV 10 Bettina Wiegmann (c)
TV 6 Renate Lingor Thay ra sau 73 phút 73'
14 Maren Meinert Thẻ vàng 78'
9 Birgit Prinz
Thay người:
HV 4 Nia Künzer Vào sân sau 65 phút 65'
TV 18 Kerstin Garefrekes Vào sân sau 73 phút 73'
Huấn luyện viên:
Tina Theune-Meyer
TM 1 Karina Leblanc Thẻ vàng 21'
HV 6 Sharolta Nonen
HV 18 Tanya Dennis
TV 8 Kristina Kiss
TV 5 Andrea Neil
TV 16 Brittany Timko
TV 13 Diana Matheson
TV 15 Kara Lang Thay ra sau 46 phút 46'
TV 2 Christine Latham
10 Charmaine Hooper (c Thẻ vàng 38'
12 Christine Sinclair
Thay người:
9 Rhian Wilkinson Vào sân sau 46 phút 46'
Huấn luyện viên:
Na Uy Even Pellerud

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Maren Meinert (Đức)[1]

Trợ lý trọng tài:
Choi Soo-Jin (Hàn Quốc)
Hong Kum-Nyo (CHDCND Triều Tiên)
Trọng tài thứ tư:
Sandra Hunt (Hoa Kỳ)

Nhật Bản v Argentina

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhật Bản 6–0 Argentina
Sawa  13'38'
Yamamoto  64'
Otani  72'75'80'
Chi tiết
Khán giả: 16.404
Trọng tài: Katriina Elovirta (Phần Lan)
TM 1 Yamago Nozomi
HV 2 Obe Yumi (c)
HV 4 Yamagishi Yasuyo  Thay ra sau 73 phút 73'
HV 14 Yano Kyoko
TV 8 Miyamoto Tomomi
TV 7 Kawakami Naoko
TV 5 Sakai Tomoe
MF 6 Kobayashi Yayoi Thay ra sau 57 phút 57'
TV 10 Sawa Homare Thay ra sau 80 phút 80'
TV 16 Yamamoto Emi
11 Otani Mio
Thay người:
9 Arakawa Eriko Vào sân sau 57 phút 57'
HV 3 Isozaki Hiromi Vào sân sau 73 phút 73'
18 Karina Maruyama  Vào sân sau 80 phút 80'
Huấn luyện viên:
Ueda Eiji
TM 1 Romina Ferro
HV 3 Mariela Ricotti Thay ra sau 76 phút 76'
HV 2 Clarisa Huber
HV 4 Andrea Gonsebate
HV 19 Sabrina Barbitta Thẻ vàng 59'
TV 5 Marisa Gerez (c)
TV 10 Rosana Gomez Thẻ vàng 18'  Thay ra sau 46 phút 46'
20 Maria Villanueva Thẻ vàng 16'  Thay ra sau 46 phút 46'
18 Mariela Coronel
14 Fabiana Vallejos
8 Natalia Gatti Thẻ đỏ 39'
Thay người:
HV 17 Valeria Cotelo Vào sân sau 46 phút 46'
7 Karina Alvariza Vào sân sau 46 phút 46'
HV 6 Noelia López Vào sân sau 76 phút 76'
Huấn luyện viên:
José Carlos Borello

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Yamamoto Emi (Nhật Bản)[2]

Trợ lý trọng tài:
Emilia Parviainen (Phần Lan)
Andi Regan (Bắc Ireland)
Trọng tài thứ tư:
Sandra Hunt (Hoa Kỳ)

Đức v Nhật Bản

[sửa | sửa mã nguồn]
Đức 3–0 Nhật Bản
Minnert  23'
Prinz  36'66'
Chi tiết
Khán giả: 15.490
Trọng tài: Sueli Tortura (Brasil)
TM 1 Silke Rottenberg
HV 2 Kerstin Stegemann
HV 13 Sandra Minnert
HV 19 Stefanie Gottschlich Thay ra sau 64 phút 64'
HV 17 Ariane Hingst Thay ra sau 72 phút 72'
TV 5 Steffi Jones
TV 10 Bettina Wiegmann (c) Thay ra sau 78 phút 78'
TV 18 Kerstin Garefrekes
TV 6 Renate Lingor
14 Maren Meinert
9 Birgit Prinz
Thay người:
8 Sandra Smisek Vào sân sau 64 phút 64'
HV 3 Linda Bresonik Vào sân sau 72 phút 72'
HV 4 Nia Künzer Thẻ vàng 80'  Vào sân sau 78 phút 78'
Huấn luyện viên:
Tina Theune-Meyer
TM 1 Yamago Nozomi
HV 2 Obe Yumi (c)
HV 4 Yamagishi Yasuyo
HV 14 Yano Kyoko Thay ra sau 60 phút 60'
TV 8 Miyamoto Tomomi
TV 7 Kawakami Naoko
TV 5 Sakai Tomoe Thay ra sau 56 phút 56'
MF 6 Kobayashi Yayoi Thay ra sau 56 phút 56'
TV 10 Sawa Homare
TV 16 Yamamoto Emi
11 Otani Mio
Thay người:
9 Arakawa Eriko Vào sân sau 56 phút 56'
TV 17 Yanagita Miyuki Vào sân sau 56 phút 56'
HV 3 Isozaki Hiromi Vào sân sau 60 phút 60'
Huấn luyện viên:
Ueda Eiji

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Bettina Wiegmann (Đức)[3]

Trợ lý trọng tài:
Cleidy Mary Ribeiro (Brasil)
Marlei Silva (Brasil)
Trọng tài thứ tư:
Sandra Hunt (Hoa Kỳ)

Canada v Argentina

[sửa | sửa mã nguồn]
Canada 3–0 Argentina
Hooper  19' (ph.đ.)
Latham  79'82'
Chi tiết
TM 20 Taryn Swiatek
HV 6 Sharolta Nonen
HV 18 Tanya Dennis
TV 8 Kristina Kiss
TV 9 Rhian Wilkinson Thẻ vàng 62'  Thay ra sau 75 phút 75'
TV 16 Brittany Timko
TV 13 Diana Matheson Thẻ vàng 41'
TV 15 Kara Lang
TV 2 Christine Latham Thay ra sau 83 phút 83'
10 Charmaine Hooper (c)
12 Christine Sinclair
Thay người:
17 Silvana Burtini Vào sân sau 75 phút 75'
HV 4 Sasha Andrews Thẻ vàng 86'  Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên:
Na Uy Even Pellerud
TM 1 Romina Ferro
HV 3 Mariela Ricotti Thẻ vàng 29'  Thay ra sau 78 phút 78'
HV 2 Clarisa Huber
HV 4 Andrea Gonsebate
HV 19 Sabrina Barbitta
TV 5 Marisa Gerez (c)
TV 10 Rosana Gomez
20 Maria Villanueva Thay ra sau 75 phút 75'
18 Mariela Coronel Thay ra sau 84 phút 84'
14 Fabiana Vallejos
11 Marisol Medina
Thay người:
7 Karina Alvariza Vào sân sau 75 phút 75'
HV 6 Noelia López Vào sân sau 78 phút 78'
TV 15 Yanina Gaitan Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên:
José Carlos Borello

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Christine Latham (Canada)[4]

Trợ lý trọng tài:
Elke Lüthi (Thụy Sĩ)
Nelly Viennot (Pháp)
Trọng tài thứ tư:
Sandra Hunt (Hoa Kỳ)

Canada v Nhật Bản

[sửa | sửa mã nguồn]
Canada 3–1 Nhật Bản
Latham  36'
Sinclair  49'
Lang  72'
Chi tiết Sawa  20'
Khán giả: 14.356
Trọng tài: Im Eun-Ju (Hàn Quốc)
TM 20 Taryn Swiatek
HV 6 Sharolta Nonen
HV 18 Tanya Dennis
HV 7 Isabelle Morneau Thẻ vàng 45+1'
TV 5 Andrea Neil Thay ra sau 77 phút 77'
TV 16 Brittany Timko
TV 13 Diana Matheson
TV 15 Kara Lang Thay ra sau 86 phút 86'
TV 2 Christine Latham Thay ra sau 60 phút 60'
10 Charmaine Hooper (c)
12 Christine Sinclair
Thay người:
17 Silvana Burtini Vào sân sau 60 phút 60'
TV 8 Kristina Kiss Vào sân sau 77 phút 77'
TV 9 Rhian Wilkinson Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên:
Na Uy Even Pellerud
TM 1 Yamago Nozomi
HV 2 Obe Yumi (c)
HV 3 Isozaki Hiromi
HV 4 Yamagishi Yasuyo
TV 8 Miyamoto Tomomi
TV 7 Kawakami Naoko
TV 5 Sakai Tomoe Thay ra sau 62 phút 62'
MF 6 Kobayashi Yayoi Thay ra sau 54 phút 54'
TV 10 Sawa Homare
TV 16 Yamamoto Emi Thay ra sau 89 phút 89'
11 Otani Mio
Thay người:
9 Arakawa Eriko Vào sân sau 54 phút 54'
TV 17 Yanagita Miyuki Vào sân sau 62 phút 62'
TV 20 Miyama Aya Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên:
Ueda Eiji

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Miyamoto Tomomi (Nhật Bản)[5]

Trợ lý trọng tài:
Choi Soo-Jin (Hàn Quốc)
Hong Kum-Nyo (CHDCND Triều Tiên)
Trọng tài thứ tư:
Nicole Petignat (Thụy Sĩ)

Argentina v Đức

[sửa | sửa mã nguồn]
Argentina 1–6 Đức
Gaitán  71' Chi tiết Meinert  3'43'
Wiegmann  24' (ph.đ.)
Prinz  32'
Pohlers  89'
Müller  90+2'
Khán giả: 17.618
Trọng tài: Bola Abidoye (Nigeria)
TM 1 Romina Ferro
HV 2 Clarisa Huber
HV 4 Andrea Gonsebate
HV 6 Noelia López Thay ra sau 56 phút 56'
HV 19 Sabrina Barbitta
TV 5 Marisa Gerez (c)
TV 10 Rosana Gomez
20 Maria Villanueva Thay ra sau 85 phút 85'
18 Mariela Coronel
14 Fabiana Vallejos
11 Marisol Medina
Thay người:
TV 15 Yanina Gaitan Vào sân sau 56 phút 56'
7 Karina Alvariza Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên:
José Carlos Borello
TM 1 Silke Rottenberg
HV 2 Kerstin Stegemann
HV 13 Sandra Minnert
HV 19 Stefanie Gottschlich Thay ra sau 46 phút 46'
HV 17 Ariane Hingst
TV 5 Steffi Jones Thay ra sau 62 phút 62'
TV 10 Bettina Wiegmann (c)
TV 18 Kerstin Garefrekes Thay ra sau 46 phút 46'
TV 6 Renate Lingor
14 Maren Meinert
9 Birgit Prinz
Thay người:
20 Conny Pohlers Vào sân sau 46 phút 46'
11 Martina Müller Vào sân sau 46 phút 46'
HV 12 Sonja Fuss Vào sân sau 62 phút 62'
Huấn luyện viên:
Tina Theune-Meyer

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Birgit Prinz (Đức)[6]

Trợ lý trọng tài:
Elke Lüthi (Thụy Sĩ)
Lưu Tú Mỹ (Trung Hoa Đài Bắc)
Trọng tài thứ tư:
Sandra Hunt (Hoa Kỳ)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bud Light Player of the Match: Maren Meinert (GER)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 21 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  2. ^ “Bud Light Player of the Match: Yamamoto Emi (JPN)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 21 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  3. ^ “Bud Light Player of the Match: Bettina Wiegmann (GER)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 25 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2005. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  4. ^ “Bud Light Player of the Match: Christine Latham (CAN)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 25 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2005. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  5. ^ “Bud Light Player of the Match: Miyamoto Tomomi (JPN)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 27 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  6. ^ “Bud Light Player of the Match: Birgit Prinz (GER)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 27 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]