Giải bóng đá vô địch quốc gia Quần đảo Solomon 2015–16
Giao diện
Mùa giải | 2015–16 |
---|---|
Vô địch | Solomon Warriors |
Số trận đấu | 62 |
Số bàn thắng | 222 (3,58 bàn mỗi trận) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Real Kakamora 0–8 Western United |
← 2014–15 2016–17 →
Thống kê tính đến 24 tháng 10 năm 2015. |
Giải bóng đá vô địch quốc gia Quần đảo Solomon 2015–16 hay Telekom S-League 2015–16 là mùa giải thứ 12 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Quần đảo Solomon ở Quần đảo Solomon. Đội vô địch sẽ giành quyền tham dự Giải bóng đá vô địch các câu lạc bộ châu Đại Dương 2015–16. Tất cả các trận đấu đều diễn ra ở sân vận động trên sườn đồi, Lawson Tama Stadium, với sức chứa khoảng 20.000 chỗ ngồi.[1]
Đội bóng
[sửa | sửa mã nguồn]- FC Guadalcanal (Guadalcanal)
- Koloale (Honiara)
- KOSSA (Honiara)
- Malaita Kingz (Malaita)
- Marist Fire (Honiara)
- Real Kakamora (Makira-Ulawa)
- Solomon Warriors (Honiara)
- West Honiara (Honiara)
- Western United (Western)
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Solomon Warriors (C) | 16 | 12 | 3 | 1 | 51 | 14 | +37 | 39 | Tham dự Giải bóng đá vô địch các câu lạc bộ châu Đại Dương 2016 & Siêu cúp Melanesia 2016 |
2 | Western United | 16 | 11 | 1 | 4 | 53 | 18 | +35 | 34 | Tham dự Siêu cúp Melanesia 2016 |
3 | Marist Fire | 16 | 10 | 2 | 4 | 27 | 30 | −3 | 32 | |
4 | Kossa FC | 16 | 8 | 3 | 5 | 41 | 25 | +16 | 27 | |
5 | Malaita Kingz | 16 | 8 | 1 | 7 | 31 | 22 | +9 | 25 | |
6 | Koloale FC | 16 | 8 | 1 | 7 | 31 | 22 | +9 | 25 | |
7 | Real Kakamora FC | 16 | 4 | 3 | 9 | 22 | 44 | −22 | 15 | |
8 | FC Guadalcanal | 16 | 2 | 3 | 11 | 9 | 36 | −27 | 9 | |
9 | West Honiara | 16 | 1 | 3 | 12 | 9 | 53 | −44 | 6 | |
10 | Hana (R) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Đội bóng rút lui trước mùa giải |
Mùa giải chính
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 2
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 3
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 4
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 5
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 6
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 7
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 8
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 9
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 10
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 11
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 12
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 13
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 14
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 15
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 16
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 17
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Solomon Islands 2015/16”. www.rsssf.com. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2015.
Bản mẫu:Bóng đá châu Đại Dương (OFC) 2015 Bản mẫu:Bóng đá châu Đại Dương (OFC) 2016