Giải bóng đá nữ Cúp Quốc gia 2022
Giao diện
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | ![]() |
Số đội | 8 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Thành phố Hồ Chí Minh |
Á quân | Hà Nội I |
← 2021 2023 →
Số liệu thống kê tính đến ngày 10 tháng 11 năm 2022. |
Giải bóng đá nữ Cúp Quốc gia 2022 là giải bóng đá chỉ dành cho nữ được tổ chức lần thứ tư của giải bóng đá nữ Cúp Quốc gia diễn ra từ ngày 6 tháng 8 đến ngày 21 tháng 8 năm 2022.[1] Cúp Quốc gia nữ 2022 diễn ra tại Sân Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ Việt Nam.[2]
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]Thái Nguyên T&T | 2–0 | Hà Nội II |
---|---|---|
Nguyễn Thị Mỹ Anh ![]() |
Chi tiết |
Trung tâm ĐTBĐT Việt Nam
Thành phố Hồ Chí Minh I | 2–0 | Phong Phú Hà Nam II |
---|---|---|
Hà Thị Trang ![]() Trần Thị Thu Thảo ![]() |
Chi tiết |
Trung tâm ĐTBĐT Việt Nam
Phong Phú Hà Nam II | 1–6 | Thái Nguyên T&T |
---|---|---|
Trần Ánh Ngọc ![]() |
Chi tiết | Lê Thị Thùy Trang ![]() Lê Hoài Lương ![]() Ngọc Minh Chuyên ![]() Trần Thị Nhung ![]() |
Trung tâm ĐTBĐT Việt Nam
Hà Nội II | 1–4 | Thành phố Hồ Chí Minh I |
---|---|---|
Nguyễn Minh Nhật ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Thị Bích Thùy ![]() Ngô Thị Hồng Nhung ![]() |
Trung tâm ĐTBĐT Việt Nam
Hà Nội II | 3–2 | Phong Phú Hà Nam II |
---|---|---|
Nguyễn Thị Hằng ![]() Đặng Thanh Thảo ![]() Trần Thị Thùy Linh ![]() |
Chi tiết | Vũ Thị Hoa ![]() Hồng Châm ![]() |
Trung tâm ĐTBĐT Việt Nam
Thành phố Hồ Chí Minh I | 3–2 | Thái Nguyên T&T |
---|---|---|
Đỗ Thị Thúy Kiều ![]() Trần Mai Tuyền ![]() Nguyễn Thị Bích Thùy ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Thị Mỹ Anh ![]() Chương Thị Kiều ![]() |
Trung tâm ĐTBĐT Việt Nam
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Phân hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Hồ Chí Minh I | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 | −3 | 9 | Vòng bán kết |
2 | Thái Nguyên T&T | 3 | 2 | 0 | 1 | 10 | 4 | +6 | 6 | |
3 | Hà Nội II | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 8 | −4 | 3 | |
4 | Phong Phú Hà Nam II | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 11 | −8 | 0 |
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 13 tháng 8 năm 2022. Nguồn: VFF
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố Hồ Chí Minh II | 0–4 | Than Khoáng Sản Việt Nam |
---|---|---|
Chi tiết | Trần Thị Thu Xuân ![]() Nguyễn Thị Vạn ![]() Dương Thị Vân ![]() Nguyễn Thị Trúc Hương ![]() |
Trung tâm ĐTBĐT Việt Nam
Hà Nội I | 2–0 | Phong Phú Hà Nam I |
---|---|---|
Phạm Hải Yến ![]() |
Chi tiết |
Trung tâm ĐTBĐT Việt Nam
Phong Phú Hà Nam I | 4–1 | Thành phố Hồ Chí Minh II |
---|---|---|
Nguyễn Thị Tuyết Dung ![]() Hà Thị Ngọc Uyên ![]() Nguyễn Thị Quỳnh ![]() |
Chi tiết | Trần Thị Thu Hường ![]() |
Trung tâm ĐTBĐT Việt Nam
Than Khoáng Sản Việt Nam | 0–2 | Hà Nội I |
---|---|---|
Chi tiết | Phạm Hải Yến ![]() Nguyễn Thị Thanh Nhã ![]() |
Trung tâm ĐTBĐT Việt Nam
Than Khoáng Sản Việt Nam | 2–0 | Phong Phú Hà Nam I |
---|---|---|
Nguyễn Thị Thúy Hằng ![]() Nguyễn Thị Vạn ![]() |
Chi tiết |
Trung tâm ĐTBĐT Việt Nam
Hà Nội I | 5–0 | Thành phố Hồ Chí Minh II |
---|---|---|
Phạm Hải Yến ![]() Ngân Thị Vạn Sự ![]() Trần Thị Thương ![]() Trần Thị Phương ![]() Phạm Thúy An ![]() |
Chi tiết |
Trung tâm ĐTBĐT Việt Nam
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Phân hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hà Nội I | 3 | 3 | 0 | 0 | 8 | 0 | +8 | 9 | Vòng bán kết |
2 | Than Khoáng Sản Việt Nam | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 2 | +4 | 6 | |
3 | Phong Phú Hà Nam I | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 5 | −1 | 3 | |
4 | Thành phố Hồ Chí Minh II | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 13 | −12 | 0 |
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 14 tháng 8 năm 2022. Nguồn: VFF
Vòng bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố Hồ Chí Minh I | 1–0 | Than Khoáng Sản Việt Nam |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Trung tâm ĐTBĐ Việt Nam
Hà Nội I | 1–0 | Thái Nguyên T&T |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Trung tâm ĐTBĐ Việt Nam
Trận tranh hạng ba
[sửa | sửa mã nguồn]Than Khoáng Sản Việt Nam | 3–0 | Thái Nguyên T&T |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ Việt Nam
Trận chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Hà Nội I | 0–0 | Thành phố Hồ Chí Minh I |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Nguyễn Thanh Huyền ![]() Hồ Thị Quỳnh ![]() Nguyễn Thị Thanh Nhã ![]() Trần Thị Hải Linh ![]() Phạm Hải Yến ![]() |
4–5 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ Việt Nam
Tổng kết toàn giải
[sửa | sửa mã nguồn]- Đội Vô địch: Thành phố Hồ Chí Minh I
- Đội thứ Nhì: Hà Nội I
- Đội thứ Ba: Than Khoáng Sản Việt Nam
- Đội đạt giải phong cách: Than Khoáng Sản Việt Nam
- Cầu thủ xuất sắc nhất giải: Bùi Thúy An (Hà Nội I)
- Thủ môn xuất sắc nhất giải: Trần Thị Kim Thanh (Thành phố Hồ Chí Minh I)
- Vua phá lưới: Nguyễn Thị Bích Thùy (Thành phố Hồ Chí Minh, 4 bàn) và Phạm Hải Yến (Hà Nội I, 4 bàn)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ giải Nữ Cúp Quốc gia 2022”. http://www.vff.org.vn/. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2022. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Bốc thăm xếp lịch thi đấu giải bóng đá nữ Cúp quốc gia năm 2022”. VFF. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2022.