Giải Goya cho nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
Giao diện
Giải Goya cho nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất (tiếng Tây Ban Nha: Premio Goya a la mejor interpretación femenina de reparto) là một trong các giải Goya dành cho nữ diễn viên đóng vai phụ trong một phim, được bầu chọn là xuất sắc nhất. Giải này được lập từ năm 1986.
Các diễn viên đoạt giải & được đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Thập niên 1980
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Diễn viên | Tên phim tiếng Anh | Tên gốc |
---|---|---|---|
1986 | Verónica Forqué | The Year of the Awakening | El año de las luces |
Chus Lampreave | The Year of the Awakening | El año de las luces | |
María Luisa Ponte | The Bastard Brother of God | El hermano bastardo de Dios | |
1987 | Verónica Forqué | Moors and Christians | Moros y cristianos |
Marisa Paredes | Silver-Beet Face | Cara de acelga | |
Terele Pávez | Laura | Laura, del cielo llega la noche | |
1988 | María Barranco | Women on the Verge of a Nervous Breakdown | Mujeres al borde de un ataque de nervios |
Laura Cepeda | Bâton rouge | ||
Chus Lampreave | Wait for Me in Heaven | Espérame en el cielo | |
Terele Pávez | Winter Diary | Diario de invierno | |
Julieta Serrano | Women on the Verge of a Nervous Breakdown | Mujeres al borde de un ataque de nervios | |
1989 | María Asquerino | The Sea and the Weather | El mar y el tiempo |
María Barranco | The Things of Love | Las cosas del querer | |
Chus Lampreave | Going South Shopping | Bajarse al moro | |
Amparo Rivelles | Esquilache | ||
Concha Velasco | Esquilache |
Thập niên 1990
[sửa | sửa mã nguồn]Thập niên 2000
[sửa | sửa mã nguồn]Thập niên 2010
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Đề cử và Đoạt giải | Tên tiếng Anh | Tên gốc |
---|---|---|---|
2010 | Laia Marull | Black Bread | Pa negre |
Ana Wagener | Biutiful | ||
Pilar López de Ayala | Lope | ||
Terele Pávez | The Last Circus | Balada triste de trompeta | |
2011 | Ana Wagener | La voz dormida | |
Pilar López de Ayala | Intruders | ||
Goya Toledo | Maktub | ||
Maribel Verdú | De tu ventana a la mía |