Geneina
Giao diện
Geneina الجنينة | |
---|---|
— Thành phố — | |
Vị trí ở Sudan | |
Quốc gia | Sudan |
Bang | Tây Darfur |
Dân số (2008) | |
• Tổng cộng | 252.744 |
Múi giờ | UTC+3 |
Geneina (tiếng Ả Rập: الجنينة) là thủ phủ bang Tây Darfur, Sudan. Vào năm 2008, thành phố có dân số là 252.744 người.[1]
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Geneina nằm trên độ cao 800 m so với mực nước biển, gần biên giới với Tchad. Thành phố cách Al-Fashir 350 km và thủ đô Khartoum 2000 km.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Geneina có khí hậu bán khô hạn (phân loại Köppen BSh).
Dữ liệu khí hậu của Geneina | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 37.2 (99.0) |
39.6 (103.3) |
41.5 (106.7) |
42.2 (108.0) |
43.0 (109.4) |
42.0 (107.6) |
39.6 (103.3) |
40.0 (104.0) |
38.0 (100.4) |
40.7 (105.3) |
37.4 (99.3) |
36.7 (98.1) |
43.0 (109.4) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 31.0 (87.8) |
33.3 (91.9) |
36.1 (97.0) |
37.9 (100.2) |
38.3 (100.9) |
36.3 (97.3) |
32.4 (90.3) |
30.9 (87.6) |
33.5 (92.3) |
35.1 (95.2) |
33.1 (91.6) |
31.2 (88.2) |
34.1 (93.4) |
Trung bình ngày °C (°F) | 21.5 (70.7) |
23.7 (74.7) |
26.7 (80.1) |
29.0 (84.2) |
30.1 (86.2) |
29.3 (84.7) |
26.9 (80.4) |
25.8 (78.4) |
26.7 (80.1) |
26.7 (80.1) |
24.0 (75.2) |
21.7 (71.1) |
26.0 (78.8) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 12.0 (53.6) |
14.0 (57.2) |
17.3 (63.1) |
20.1 (68.2) |
21.8 (71.2) |
22.3 (72.1) |
21.4 (70.5) |
20.7 (69.3) |
19.8 (67.6) |
18.2 (64.8) |
14.9 (58.8) |
12.3 (54.1) |
17.9 (64.2) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 4.3 (39.7) |
3.4 (38.1) |
10.0 (50.0) |
11.0 (51.8) |
14.0 (57.2) |
16.3 (61.3) |
15.0 (59.0) |
16.4 (61.5) |
13.4 (56.1) |
9.5 (49.1) |
7.6 (45.7) |
5.0 (41.0) |
3.4 (38.1) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 0.2 (0.01) |
0.0 (0.0) |
0.4 (0.02) |
5.2 (0.20) |
16.0 (0.63) |
45.3 (1.78) |
167.4 (6.59) |
214.4 (8.44) |
65.2 (2.57) |
9.6 (0.38) |
0.1 (0.00) |
0.0 (0.0) |
523.8 (20.62) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 0.0 | 0.0 | 0.1 | 0.9 | 1.8 | 6.3 | 14.4 | 15.9 | 6.7 | 1.6 | 0.0 | 0.0 | 47.7 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 18 | 14 | 13 | 15 | 24 | 41 | 64 | 73 | 59 | 32 | 21 | 19 | 32.8 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 310.0 | 285.6 | 294.5 | 288.0 | 297.6 | 267.0 | 229.4 | 210.8 | 243.0 | 300.7 | 315.0 | 319.3 | 3.360,9 |
Phần trăm nắng có thể | 83 | 84 | 76 | 78 | 75 | 76 | 56 | 54 | 68 | 82 | 90 | 91 | 76 |
Nguồn: NOAA[2] |
Nhân khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là dân số Geneina qua các năm:
Năm | Dân số |
---|---|
1973 | 35.424 |
1983 | 55.996 |
1993 | 92.831 |
2008 | 252.744[1] |
Giao thông
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố có sân bay Geneina (IATA: EGN, ICAO: HSGN).
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b 5th Sudan Population and Housing Census Priority Results (Bản báo cáo). Southern Sudan Centre for Census, Statistics and Evaluation. 2008. tr. 11. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2019.
- ^ “El Geneina Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2016.