Gemmabryum exile
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 năm 2020) |
Gemmabryum exile | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Bryophyta |
Lớp (class) | Bryopsida |
Phân lớp (subclass) | Bryidae |
Bộ (ordo) | Bryales |
Họ (familia) | Bryaceae |
Chi (genus) | Gemmabryum |
Loài (species) | G. exile |
Danh pháp hai phần | |
Gemmabryum exile (Dozy & Molk.) J.R. Spence & H.P. Ramsay, 2005 |
Gemmabryum exile là một loài Rêu trong họ Bryaceae. Loài này được (Dozy & Molk.) J.R. Spence & H.P. Ramsay mô tả khoa học đầu tiên năm 2005.[1]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The Plant List (2010). “Gemmabryum exile”. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Gemmabryum exile tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Gemmabryum exile tại Wikispecies