Gary Armstrong (cricket)
Gary Armstong | ||||
Thông tin cá nhân | ||||
---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Garfield McCline Armstrong | |||
Sinh | 17 tháng 4, 1965 | |||
Bahamas | ||||
Kiểu đánh banh | Right-handed | |||
Kiểu giao banh | Right-arm medium | |||
Thi đấu quốc tế | ||||
Thông tin cricket | ||||
T20 | ||||
Trận | 1 | |||
Điểm tổng cộng | 1 | |||
Đánh banh trung bình | 1.00 | |||
100s/50s | –/– | |||
Điểm cao nhất | 1 | |||
Balls bowled | 24 | |||
Wickets | 2 | |||
Giao banh trung bình | 11.00 | |||
5 wickets in innings | – | |||
10 wickets in match | – | |||
Giao banh xuất sắc nhất | 2/22 | |||
Chụp/stumpings | 1/– | |||
Garfield 'Gary' McCline Armstrong (sinh ngày 17 tháng 4 năm 1965) là 1 cựu vận động viên cricket người Bahamas. Armstrong là 1 right-handed batsman và ném kiểu right-arm medium pace. Armstrong đã chơi cho Bahamas tổng cộng 27 trận.
Armstrong chơi trận đầu tiên cho Bahamas tại giải 2002 ICC Americas Championship cùng đội Mỹ.[1]
Armstrong chơi trận Twenty20 đầu tiên khi đối đầu với Cayman Islands ở vòng 1 giải 2006 Stanford 20/20. Armstrong ghi được 1 run và ném 2/22, tuy nhiên Bahamas đã thua bằng 57 runs.[2]
Armstrong đã đại diện Bahamas trong giải 2008 ICC World Cricket League Division Five và 2010 ICC Americas Championship Division 2. Tại giải đấu này anh cũng chơi trận cuối cùng cho đội tuyển quốc gia khi tiếp Suriname.[1]
Gia đình
[sửa | sửa mã nguồn]Anh trai của Armstrong là Llewellyn Armstrong cũng đã từng là đội trưởng của Bahamas.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Other matches played by Gary Armstrong”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2011.
- ^ Bahamas v Cayman Islands, Stanford Twenty20 2006 (Preliminary Round)