Ga Kotoni (Tàu điện ngầm đô thị Sapporo)
Giao diện
T03 Ga Kotoni 琴似駅 | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhà ga Tàu điện ngầm đô thị Sapporo | |||||||||||
Lối ra của nhà ga vào tháng 9 năm 2009 | |||||||||||
Địa chỉ | Nishi, Sapporo, Hokkaidō Nhật Bản | ||||||||||
Quản lý | Cục Giao thông vận tải Thành phố Sapporo | ||||||||||
Tuyến | Tuyến Tōzai | ||||||||||
Sân ga | 1 sân ga đảo | ||||||||||
Kiến trúc | |||||||||||
Lối lên xuống cho người khuyết tật | Có | ||||||||||
Thông tin khác | |||||||||||
Mã ga | T03 | ||||||||||
Lịch sử | |||||||||||
Đã mở | 10 tháng 6 năm 1976 | ||||||||||
Dịch vụ | |||||||||||
| |||||||||||
Vị trí | |||||||||||
Ga Kotoni (琴似駅 Kotoni-eki) là nhà ga tàu điện ngầm nằm ở Nishi, Sapporo, Hokkaidō, Nhật Bản. Nhà ga được đánh số T03.
Bố trí ga
[sửa | sửa mã nguồn]G | Mặt đất | Lối vào/Lối ra |
Sân ga | Sân ga 1 | đi T04 Nijūyon-Ken (Hướng đi Shin-Sapporo) → |
Sân ga đảo, cửa sẽ mở ở bên trái/phải | ||
Sân ga 2 | ← đi T02 Hassamu-Minami (Hướng đi Miyanosawa) |
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]- 10 tháng 6 năm 1976: Nhà ga mở cửa cùng với thời điểm mở rộng Tuyến Tōzai từ nhà ga này đến Ga Shiroishi.[1]
- Tháng 2 năm 2009: Cửa chắn sân ga được lắp đặt và đưa vào sử dụng.[2]
Ban đầu Ga Kotoni là ga cuối ở phía bắc của Tuyến Tōzai, sau này ga cuối của tuyến được chuyển sang Ga Miyanosawa khi tuyến này mở rộng vào ngày 25 tháng 2 năm 1999.
Xung quanh nhà ga
[sửa | sửa mã nguồn]- Ga Kotoni (JR Hokkaido)
- Quốc lộ 5 (đến Hakodate)
- Bến xe buýt thành phố Kotoni
- Văn phòng quận Nishi, Sapporo
- Đền Kotoni
- Đồn cảnh sát Hondori Kotoni
- Bưu điện Kotoni
- Thư viện Sapporo Yamanote
- Siêu thị Maxvalu, cửa hàng Kotoni
- MaxValu Kotoni
- Ngân hàng Sapporo Shinkin, chi nhánh Kotoni
- Ngân hàng Asahikawa Shinkin, chi nhánh Kotoni
- Ngân hàng North Pacific, chi nhánh Kotoni
- Ngân hàng Hokkaido, chi nhánh Kotoni
- Ngân hàng Hokuriku, chi nhánh Kotoni
Thống kê lượt hành khách
[sửa | sửa mã nguồn]Theo Cục Giao thông vận tải Thành phố Sapporo, số lượng hành khách trung bình mỗi ngày trong năm tài chính 2020 là 11.140.
Số lượng hành khách trung bình mỗi ngày trong những năm gần đây như sau.
Năm | Lượng hành khách trung bình mỗi ngày |
Nguồn |
---|---|---|
1995 | 22,132 | [3] |
1996 | 21,239 | [3] |
1997 | 20,456 | [3] |
1998 | 18,190 | [3] |
1999 | 14,039 | [3] |
2000 | 13,875 | [3] |
2001 | 13,684 | [3] |
2002 | 13,504 | [3] |
2003 | 13,068 | [3] |
2004 | 12,786 | [3] |
2005 | 12,696 | [3] |
2006 | 12,820 | [3] |
2007 | 12,448 | [3] |
2008 | 12,347 | [3] |
2009 | 12,078 | [4] |
2010 | 12,282 | [4] |
2011 | 12,401 | [4] |
2012 | 12,570 | |
2013 | 12,922 | [5] |
2014 | 13,323 | [5] |
2015 | 13,470 | [5] |
2016 | 13,991 | [5] |
2017 | 14,290 | [5] |
2018 | 14,379 | [6] |
2019 | 14,225 | [6] |
2020 | 11,140 | [7] |
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Cổng soát vé
-
Sân ga
-
Biển tên của nhà ga
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “地下鉄(高速電車)の概要” [Overview of the subway (high-speed train)]. city.sapporo.jp (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2024.
- ^ ホームドアの設置状況>札幌市東西線国土交通省 2016年2月3日閲覧
- ^ a b c d e f g h i j k l m n 地下鉄駅別乗車人員経年変化(1日平均)
- ^ a b c 地下鉄駅別1日平均乗車人員「年度別駅別人員の推移(一日平均)」
- ^ a b c d e 年度別駅別人員の推移(一日平均)PDF
- ^ a b 年度別駅別人員の推移(一日平均)PDF
- ^ 年度別駅別人員の推移(一日平均)PDF
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ga Kotoni (Tàu điện ngầm đô thị Sapporo). |
- Ga tàu điện ngầm Sapporo(tiếng Nhật)