Funhouse là album phòng thu thứ tư của ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ Pink , phát hành ngày 24 tháng 10 năm 2008 bởi LaFace Records và Jive Records . Sau khi kết hôn với người chồng hiện tại Carey Hart và vực dậy sự nghiệp với thành công thương mại của album trước I'm Not Dead (2006), cuộc sống hôn nhân của Pink vấp phải nhiều nghi vấn rạn nứt và cặp đôi thông báo chia tay vào đầu năm 2008. Được nữ ca sĩ nhìn nhận như đĩa nhạc cá nhân nhất trong sự nghiệp, Funhouse là một bản thu âm pop rock với nội dung ca từ đề cập đến những chủ đề về mối quan hệ tan vỡ, đấu tranh nội tâm, cũng như vấn đề và rắc rối của thế giới, vốn được lấy cảm hứng từ mối quan hệ tan vỡ lúc bấy giờ với Hart, mặc dù cả hai sau đó cũng hòa giải vào năm 2010. Pink đồng sáng tác tất cả những bản nhạc từ album và tái hợp với những nhà sản xuất quen thuộc của cô, như Billy Mann , Butch Walker , MuchoPsycho và Max Martin , đồng thời lần đầu cộng tác với Danja , Jimmy Harry , Tony Kanal và Eg White .
Sau khi phát hành, Funhouse đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ giới phê bình, trong đó họ đánh giá cao tổng thể mạch lạc và khâu sản xuất hiệu quả. Ngoài ra, album còn nhận được nhiều giải thưởng và đề cử ở những lễ trao giải lớn, với ba đề cử giải Grammy trong hai năm liên tiếp, bao gồm Album giọng pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 52 . Đĩa nhạc cũng gặt hái những thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu bảng xếp hạng tại Úc, Hà Lan, New Zealand, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia khác, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Áo, Canada, Đan Mạch, Pháp, Đức, Ireland và Thụy Điển. Album ra mắt ở vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Hoa Kỳ với 180,000 bản, trở thành album thứ tư liên tiếp của Pink vươn đến top 10 và đạt thứ hạng cao nhất lúc bấy giờ của cô tại đây. Tính đến năm 2012, Funhouse đã bán được hơn bảy triệu bản trên toàn cầu và là album bán chạy nhất của nữ ca sĩ kể từ Missundaztood (2001).
Bảy đĩa đơn đã được phát hành từ Funhouse . "So What " được chọn làm đĩa đơn mở đường và đứng đầu các bảng xếp hạng ở hơn 12 quốc gia, đồng thời trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Pink dưới cương vị nghệ sĩ hát đơn trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 tại Hoa Kỳ. Hai đĩa đơn tiếp theo "Sober " và "Please Don't Leave Me " tiếp nối những thành công thương mại khi lọt vào top 10 ở nhiều thị trường nổi bật, trong khi những đĩa đơn còn lại như "Bad Influence ", "Funhouse ", "I Don't Believe You " và "Glitter in the Air " cũng đạt được những thành tích đáng kể trên toàn cầu. Ngoài ra, hai đĩa đơn đầu tiên từ Funhouse đều nhận được đề cử giải Grammy ở hạng mục Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất . Để quảng bá album, nữ ca sĩ trình diễn trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như giải Video âm nhạc của MTV năm 2008 , giải thưởng Âm nhạc MTV Châu Âu năm 2008 và giải Grammy lần thứ 52 , cũng như thực hiện hai chuyến lưu diễn Funhouse Tour và The Funhouse Summer Carnival Tour .
13. "This Is How It Goes Down" (hợp tác với Travis McCoy ) Walker 3:18
14. "Why Did I Ever Like You" Wells 3:25
14. "Could've Had Everything" White 3:09
14. "Push You Away" Walker 3:02
14. "Boring" Martin 3:14 15. "So What" (video ca nhạc) 3:45
13. "Why Did I Ever Like You" Wells 3:25 14. "Could've Had Everything" White 3:09
15. "So What" (video ca nhạc) 3:45
16. "This Is How It Goes Down" (hợp tác với Travis McCoy) Walker 3:20
1. "Bad Influence" (trực tiếp)
Moore
Mann
Walker
Lynch
Olovson
3:51 2. "Just Like a Pill " (trực tiếp) 3:26 3. "I Don't Believe You" (trực tiếp) 4:36 4. "Glitter in the Air" (trực tiếp) 5:16 5. "Ave Mary A" (trực tiếp) 3:23
1. "So What" (video ca nhạc) Martin 3:35 2. "Funhouse" (video ca nhạc) 3:09 3. "Sober" (video ca nhạc)
Moore
Hills
DioGuardi
Ariaca
4:24 4. "Please Don't Leave Me" (video ca nhạc) Martin 3:53 5. "I Don't Believe You" (trực tiếp tại Úc) 4:36 6. "Please Don't Leave Me" (trực tiếp tại Úc) 3:52 7. "So What" (trực tiếp tại Úc) 3:35 8. "Track-by-Track" (bình luận video) (không xuất hiện trên iTunes Store)
Ghi chú
^[a] nghĩa là đồng sản xuất
^ "Time Out Hong Kong – Music – Pink – Funhouse" . Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014 .
^ "P!NK - Funhouse" . Discogs . 2010.
^ "Funhouse" – qua YouTube Music .
^ "Funhouse" . Spotify . ngày 24 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2024 .
^ "Funhouse (Deluxe Edition)" . Spotify . ngày 24 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2024 .
^ a b "iTunes – Music – Funhouse – The Tour Edition by P!nk" . iTunes . ngày 23 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014 .
^ a b "Funhouse - The Tour Edition" . ngày 2 tháng 11 năm 2009 – qua Amazon.
^ a b "P!nk: Funhouse: The Tour Edition (CD+DVD)" . The Official P!nk Site . Bản gốc lưu trữ 24 tháng 9 2015. Truy cập 5 tháng 11 2014 .
^ "Funhouse" . ngày 27 tháng 10 năm 2008 – qua Amazon.
^ "Apple Music 内のP!NK「Funhouse」" . iTunes . ngày 26 tháng 11 năm 2008.
^ "Funhouse (Expanded Edition)" – qua YouTube Music .
^ "Funhouse (Expanded Edition) - Album by P!nk - Apple Music" . ngày 24 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2024 .
^ "Funhouse (Expanded Edition)" . Spotify . ngày 24 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2024 .
^ "Funhouse (Deluxe Version) - Album by P!nk - Apple Music" . ngày 24 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2024 .
^ Argentina Album Chart Lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2009 tại archive.today CAPIF . Retrieved November 1, 2008.
^ "Australiancharts.com – P!nk – Funhouse" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
^ "Austriancharts.at – P!nk – Funhouse" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
^ "Ultratop.be – P!nk – Funhouse" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
^ "Ultratop.be – P!nk – Funhouse" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
^ "P!nk Chart History (Canadian Albums)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
^ "Czech Albums – Top 100" (bằng tiếng Séc). ČNS IFPI . Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2021. Ghi chú : Trên trang xếp hạng này, chọn 200919 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu bảng xếp hạng chính xác.
^ "Danishcharts.dk – P!nk – Funhouse" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
^ "Dutchcharts.nl – P!nk – Funhouse" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
^ Sexton, Paul (ngày 22 tháng 1 năm 2009). "Pink, Perry Top Euro Charts" . Billboard . Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021 .
^ "P!nk: Funhouse" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland . Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
^ "Lescharts.com – P!nk – Funhouse" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
^ "Offiziellecharts.de – P!nk – Funhouse" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts . Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2021.
^ "Greek Overall Chart" . IFPI . Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2012 .
^ "Greek International Chart" . IFPI . Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2012 .
^ "Album Top 40 slágerlista – 2009. 19. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ . Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
^ "Irish-charts.com – Discography P!nk" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
^ "Italiancharts.com – P!nk – Funhouse" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
^ "P!NKのランキング情報" (bằng tiếng Nhật). Oricon . Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023 .
^ "Mexicancharts.com – P!nk – Funhouse" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
^ "Charts.nz – P!nk – Funhouse" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
^ "Norwegiancharts.com – P!nk – Funhouse" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS . Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan . Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2011.
^ Россия Top 25: Centr - Эфир в норме (bằng tiếng Nga). 2M-online.ru. ngày 13 tháng 12 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016 .
^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company .
^ South African Album Chart week 46 Radio Sonder Grense . Retrieved November 23, 2008. Lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2008 tại Wayback Machine
^ "Spanishcharts.com – P!nk – Funhouse" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
^ "Swedishcharts.com – P!nk – Funhouse" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
^ "Swisscharts.com – P!nk – Funhouse" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
^ "Pink | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart . Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
^ "Pink Chart History (Billboard 200)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2021.
^ "ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 2008" . ARIA . Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2024 .
^ "Jahreshitparade alben 2008" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2024 .
^ "Jaaroverzitchen 2008" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2024 .
^ "Jaariverzuchten - Album 2008" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2024 .
^ "Year-end Charts: European Top 100 Albums" . Billboard . Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2024 .
^ "Tops de l'annnée 2008" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2024 .
^ "Top 100 album-jahrescharts 2008" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2024 .
^ "Összesített album- és válogatáslemez-lista" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ . Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2024 .
^ "Top Selling Albums of 2008" . Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2014 .
^ "Årslista Album - År 2008" (bằng tiếng Thụy Điển). Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2024 .
^ "Schweizer Jahreshitparade 2008" (bằng tiếng Đức). Swiss Music Charts. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2024 .
^ "End of Year Album Chart Top 100 - 2008" . Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2024 .
^ " '08: The Year in Music and Touring - Top Billboard 200 Albums" (PDF) . Billboard . ngày 30 tháng 12 năm 2008. tr. 93. ISSN 0006-2510 . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2024 .
^ "Top 50 Global Best Selling Albums for 2008 (Physical and digital album formats included)" (PDF) . International Federation of the Phonographic Industry . 2008. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2024 .
^ "ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Albums 2009" . ARIA Charts . Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010 .
^ "Jahreshitparade Alben 2009" (bằng tiếng Đức). austriancharts.at. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2010 .
^ "Jaaroverzichten 2009" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2010 .
^ "Rapports Annuels 2009" (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2010 .
^ "Top Canadian Albums – Year-End 2009" . Billboard . Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013 .
^ "Album 2009 Top-100" (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten.NU. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2011 .
^ "Jaaroverzichten – Album 2009" (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2010 .
^ "2009 Year End Charts – European Top 100 Albums" . Billboard . Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013 .
^ "Top Albums 2009" . Syndicat National de l'Édition Phonographique. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013 .
^ "Top 100 Album-Jahrescharts 2009" (bằng tiếng Đức). Offizielle Deutsche Charts. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021 .
^ "Best selling albums in 2009 of Hungary" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2014 .
^ "Top Selling Albums of 2009" . Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013 .
^ "Årslista Albums – År 2009" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2010 .
^ "Schweizer Jahreshitparade 2009" . swisscharts.com. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2010 .
^ "End of Year Album Chart Top 100 – 2009" . Official Charts Company. ngày 4 tháng 1 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010 .
^ "Billboard 200 Albums – Year-End 2009" . Billboard . Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013 .
^ "ARIA Top 100 Albums 2010" . Aria.com.au. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2011 .
^ "Best of 2010 – European Top 100 Albums" . Billboard.com . Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2012 .
^ "VIVA Album Top 50 – Alle Musikvideos – Chart" . VIVA.tv. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2012 .
^ "End of Year Charts: 2010" (PDF) . UKChartsPlus . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2011 .
^ "Music Albums, Top 200 Albums & Music Album Charts" . Billboard.com . ngày 31 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2011 .
^ "2009 ARIA End of Decade Albums Chart" . ARIA. tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2020 .
^ "Bestenlisten - 00er-Album" . austriancharts.at. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020 .
^ "Ireland's Top 50 biggest female artist albums" . The Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019 .
^ "ARIA Charts – Accreditations – 2023 Albums" (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc . Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2023 .
^ "Chứng nhận album Áo – P!nk – Funhouse" (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
^ "Ultratop − Goud en Platina – albums 2009" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop . Hung Medien.
^ "Chứng nhận album Brasil – P!nk – Funhouse" (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil .
^ "Chứng nhận album Canada – Pink – Funhouse" (bằng tiếng Anh). Music Canada .
^ "Chứng nhận album Đan Mạch – Pink – Funhouse" (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch . Scroll through the page-list below until year 2009 to obtain certification.
^ a b "Chứng nhận album Phần Lan – Pink – Funhouse" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland .
^ "Chứng nhận album Pháp – Pink – Funhouse" (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Chọn PINK và bấm OK.
^ "Chứng nhận IFPI Trung Đông – 2009" (bằng tiếng Anh). IFPI Trung Đông.
^ "Gold-/Platin-Datenbank (Pink; ' Funhouse' )" (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie .
^ "Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2009" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ .
^ "The Irish Charts - 2008 Certification Awards - Platinum" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland .
^ "Chứng nhận album Hà Lan – Pink – Funhouse" (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers . Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018 . Nhập Funhouse trong mục "Artiest of titel". Chọn 2009 trong tùy chọn "Alle jaargangen" .
^ "Chứng nhận album New Zealand – Pink – Funhouse" (bằng tiếng Anh). Radioscope. Nhập Funhouse trong mục "Search:".
^ "Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2009 roku" (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan . Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2021 .
^ "Chứng nhận album Nga – Pink – Funhouse" (bằng tiếng Nga). Национальная федерация музыкальной индустрии (NFPF).
^ "Guld- och Platinacertifikat − År 2010" (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022 .
^ "The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận (' Funhouse' )" (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
^ Jones, Alan (ngày 20 tháng 10 năm 2017). "Official Charts Analysis: Pink hits No.1 with Beautiful Trauma" . Music Week . Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2017 .
^ "Chứng nhận album Anh Quốc – Pink – Funhouse" (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry .
^ "Chứng nhận album Hoa Kỳ – P!nk – Funhouse" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ . Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2019 .
^ Hamard, Jonathan (ngày 8 tháng 8 năm 2012). "Pink : Lily Allen, Eminem et Nate en featuring sur son nouvel album "The Truth About Love" " (bằng tiếng Pháp). ChartinFrance.net (Syndicat National de l'Édition Phonographique). Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2014 .
Album phòng thu Album tổng hợp Album trực tiếp Album video Lưu diễn Bài viết liên quan