Bước tới nội dung

Fluticasone propionate

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Fluticasone propionate, được bán dưới tên thương hiệu FloventFlonase và các nhãn khác, là một loại thuốc steroid.[1] Khi hít vào, nó được sử dụng để kiểm soát lâu dài bệnh hen suyễnCOPD.[1] Trong mũi nó được sử dụng cho viêm mũi dị ứngpolyp mũi.[2][3]

Các tác dụng phụ thường gặp khi hít phải bao gồm nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang, tưa miệngho.[1] Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng trong mũi bao gồm chảy máu mũi và đau họng.[2] Thuốc hoạt động bằng cách giảm viêm.[1]

Fluticasone propionate đã được cấp bằng sáng chế vào năm 1980 và được chấp thuận cho sử dụng y tế vào năm 1990.[4] Nó có sẵn như là một loại thuốc gốc.[3] Tại Hoa Kỳ, chi phí bán buôn cho mỗi lần phun là khoảng 0,33 USD vào năm 2018.[5] Tại Vương quốc Anh, NHS phải trả khoảng 0,13 GBP mỗi lần phun vào năm 2019.[3] Năm 2016 là ngày 16 thuốc được kê đơn nhiều nhất ở Hoa Kỳ với hơn 29 triệu đơn thuốc.[6]

Sử dụng trong y tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Flnomasone được sử dụng bằng cách hít bột hoặc khí dung để điều trị dự phòng hen. Thuốc xịt mũi được sử dụng để phòng ngừa và điều trị viêm mũi dị ứng. Thuốc nhỏ mũi được sử dụng trong điều trị polyp mũi.

Tác dụng phụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Nếu dùng đúng cách, thuốc xịt mũi và thuốc hít dạng hít có ít tác dụng phụ corticosteroid hơn so với dạng thuốc viên vì chúng hạn chế sự hấp thu toàn thân (máu).[7] Tuy nhiên, sự hấp thụ toàn thân không đáng kể ngay cả khi sử dụng đúng cách.[7] Sử dụng thuốc xịt hoặc thuốc hít với liều cao hơn liều khuyến cáo hoặc với các corticosteroid khác có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng do corticosteroid gây ra toàn thân.[7][8] Những tác dụng phụ này bao gồm hệ thống miễn dịch suy yếu, tăng nguy cơ nhiễm trùng hệ thống, loãng xương và tăng áp lực trong mắt.[9]

Thuốc xịt mũi

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm kích ứng mũi (nóng rát, châm chích, chảy máu), đau đầu, đau dạ dày (buồn nôn, nôn) và tiêu chảy. Các tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm nhiễm trùng (bằng chứng là, ví dụ như sốt, đau họng và ho), các vấn đề về thị lực, sưng nặng, giọng khàn và khó thở hoặc nuốt.[10]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d “Fluticasone Propionate Monograph for Professionals”. Drugs.com (bằng tiếng Anh). American Society of Health-System Pharmacists. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2019.
  2. ^ a b “Fluticasone Propionate eent Monograph for Professionals”. Drugs.com (bằng tiếng Anh). American Society of Health-System Pharmacists. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2019.
  3. ^ a b c British national formulary: BNF 76 (ấn bản thứ 76). Pharmaceutical Press. 2018. tr. 262, 1172. ISBN 9780857113382.
  4. ^ Fischer, János; Ganellin, C. Robin (2006). Analogue-based Drug Discovery (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 487. ISBN 9783527607495.
  5. ^ “NADAC as of 2018-12-19”. Centers for Medicare and Medicaid Services (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
  6. ^ “The Top 300 of 2019”. clincalc.com. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
  7. ^ a b c Flonase [package insert]. Research Triangle Park, NC: GlaxoSmithKline; 2003.
  8. ^ Flovent [package insert]. Research Triangle Park, NC: GlaxoSmithKline; 2014.
  9. ^ “Prednisone and other corticosteroids: Balance the risks and benefits”. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2018.
  10. ^ AHFS Consumer Medication Information [Internet]. Bethesda (MD): American Society of Health-System Pharmacists, Inc.; ©2008. Fluticasone Nasal Spray; [revised 2010 Sept 1; reviewed 2010 Sept 1; cited 2014 Nov 2]; [about 1 p.]. Available from: https://www.nlm.nih.gov/medlineplus/druginfo/meds/a695002.html