Fludrocortisone
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Astonin, Astonin-H, tên khác |
Đồng nghĩa | StC-1400; 9α-Fluorohydrocortisone; 9α-Fluorocortisol; 9α-Fluoro-17α-hydroxycorticosterone; 9α-Fluoro-11β,17α,21-trihydroxypregn-4-ene-3,20-dione |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
Danh mục cho thai kỳ |
|
Dược đồ sử dụng | qua đường miệng |
Nhóm thuốc | Corticosteroid; glucocorticoid |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Dữ liệu dược động học | |
Liên kết protein huyết tương | Cao |
Chuyển hóa dược phẩm | Gan |
Chu kỳ bán rã sinh học | 3.5 giờ |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
IUPHAR/BPS | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.004.395 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C21H29FO5 |
Khối lượng phân tử | 380.45 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(what is this?) (kiểm chứng) |
Fludrocortisone, được bán dưới tên thương mại Florinef cùng với một số những tên khác, là một corticosteroid được sử dụng để điều trị hội chứng giảm tuyến thượng thận, hạ huyết áp tư thế, và suy thượng thận.[1][2][3] Nếu sử dụng để chữa suy thượng thận, chúng thường được dùng kết hợp với hydrocortisone.[3] Thuốc được dùng qua đường uống.[3] Dạng thuốc được sử dụng phổ biến nhất là dạng acetate.[4]
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm huyết áp cao, sưng, suy tim và kali máu thấp.[3] Các tác dụng phụ nghiêm trọng khác có thể có như chức năng hệ thống miễn dịch thấp, đục thủy tinh thể, yếu cơ và thay đổi tâm trạng.[3] Mức độ an toàn nếu sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai vẫn là chưa rõ ràng[5] Fludrocortisone chủ yếu vẫn là một mineralocorticoid; tuy nhiên, chúng cũng có hoạt tính của glucocorticoid.[3]
Fludrocortisone được cấp bằng sáng chế vào năm 1953.[6] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[7] Tại Vương quốc Anh, chi phí cho NHS là vào khoảng 1,52 bảng Anh mỗi tháng.[8] Tại Hoa Kỳ, chi phí bán buôn cho một tháng sử dụng thuốc là khoảng 11,96 USD.[9]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ J. Elks (ngày 14 tháng 11 năm 2014). The Dictionary of Drugs: Chemical Data: Chemical Data, Structures and Bibliographies. Springer. tr. 558–. ISBN 978-1-4757-2085-3. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2017.
- ^ Index Nominum 2000: International Drug Directory. Taylor & Francis. 2000. tr. 450–. ISBN 978-3-88763-075-1. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b c d e f “Fludrocortisone Acetate”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ Richard O. Day; Daniel E. Furst; Piet L.C.M. van Riel; Barry Bresnihan (ngày 30 tháng 5 năm 2010). Antirheumatic Therapy: Actions and Outcomes. Springer Science & Business Media. tr. 21–. ISBN 978-3-7643-7726-7. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Fludrocortisone Use During Pregnancy | Drugs.com”. www.drugs.com. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2016.
- ^ Fischer, Janos; Ganellin, C. Robin (2006). Analogue-based Drug Discovery (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 484. ISBN 9783527607495. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2017.
- ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ British national formulary: BNF 69 (ấn bản thứ 69). British Medical Association. 2015. tr. 494. ISBN 9780857111562.
- ^ “NADAC as of 2016-12-21 | Data.Medicaid.gov”. Centers for Medicare and Medicaid Services. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2016.