Bước tới nội dung

Florent Hasani

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Florent Hasani
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Florent Hasani
Ngày sinh 30 tháng 3, 1997 (27 tuổi)
Nơi sinh Vučitrn, Serbia và Montenegro
Chiều cao 1,83 m (6 ft 0 in)
Vị trí Tiền vệ tấn công
Thông tin đội
Đội hiện nay
Hapoel Kfar Saba
Số áo 28
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
0000–2014 Vushtrria
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2014–2015 Vushtrria 15 (1)
2015–2018 Trepça '89 76 (21)
2018–2021 Diósgyőr 91 (10)
2021– Hapoel Kfar Saba 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2017–2018 U-21 Kosovo 6 (1)
2019– Kosovo 8 (1)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 2 năm 2021
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 11 năm 2020

Florent Hasani (sinh ngày 30 tháng 3 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá Kosovo-Albania thi đấu ở vị trí Tiền vệ tấn công cho cậu lạc bộ Israel Hapoel Kfar Saba.

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Diósgyőri

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 25 tháng 1 năm 2018. Hasani gia nhập Diósgyőri theo dạng chuyển nhượng tự do.[1] Bốn ngày sau câu lạc bộ xác nhận rằng vụ chuyển nhượng của Hasani là lâu dài.[2] Anh ra mắt ngày 20 tháng 2 tại vòng 4 Magyar Kupa 2017–18 với Vác, thi đấu đủ 90 phút trong chiến thắng 2–0 trên sân khách.[3]

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 21 tháng 3 năm 2017. Hasani ra mắt U-21 Kosovo trong trận đấu gặp U-21 Ireland.[4][5]

Đội chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 22 tháng 1 năm 2018. Hasani lần đầu được triệu tập lên đội tuyển quốc gia trong trận giao hữu với Azerbaijan.[6] Tuy nhiên trận đấu bị hủy bỏ 2 ngày sau đó, làm hoãn màn ra mắt của anh.[7]

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 10 tháng 10 năm 2019
Bàn thắng và kết quả của Kosovo được để trước.
Bàn thắng Ngày Địa điểm Đối thủ Tỉ số Kết quả Giải đấu Nguồn
1. 5 tháng 9 năm 2016 Sân vận động Fadil Vokkri, Pristina, Kosovo  Gibraltar 1–0 1–0 Giao hữu

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Zyrtare: Florent Hasani kalon nga Trepça'89 te Diosgyori në Hungari” [Official: Florent Hasani passes from Trepça'89 to Diosgyori ở Hungary]. Almakos (bằng tiếng Albania). 25 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2018. Truy cập 25 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ “Florent Hasani a DVTK játékosa” [Florent Hasani is a DVTK player] (bằng tiếng Hungary). Diósgyőri VTK. 29 tháng 1 năm 2018. Truy cập 29 tháng 1 năm 2018.
  3. ^ “Florent Hasani debuton te skuadra e re në eliten e futbollit hungarezë” [Florent Hasani debutes at the new team in the top flight of Hungarian football]. Futbolli Kosovar (bằng tiếng Albania). 21 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2018. Truy cập 21 tháng 2 năm 2018.
  4. ^ “Lista e futbollistëve të Përfaqësueses U21” [List of the players of national U21 team] (bằng tiếng Albania). Liên đoàn bóng đá Kosovo. 21 tháng 3 năm 2017.
  5. ^ “Kosova U21 e pafat kundër Irlandës, humb me rezultat të ngushtë” [Kosovo U21 unlucky trước Ireland, loses with a close result]. Liên đoàn bóng đá Kosovo. 25 tháng 3 năm 2017. Truy cập 25 tháng 3 năm 2017.
  6. ^ “Lajmi i fundit: Lista e Kosovës kundër Azerbajxhanit” [Breaking news: List of Kosovo versus Azerbaijan] (bằng tiếng Albania). Korneri. 22 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018.
  7. ^ “Friendly match cancelled”. Association of Football Federations of Azerbaijan. 25 tháng 1 năm 2018. Truy cập 25 tháng 1 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]