Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
First Kiss là album phòng thu thứ mười của nhóm nhạc người Mĩ Kid Rock . Album phát hành vào ngày 24 tháng 2 năm 2015 thông qua Warner Bros. Records , và là album đầu tiên của nhóm phát hành bởi Warner Bros. từ sau khi rời hãng Atlantic Records vào năm 2014.[ 8] [ 9] [ 10]
First Kiss ra mắt tại vị trí quán quân bảng xếp hạng US Billboard 200 , với doanh số đạt 137.000 bản tính đến hết ngày 1 tháng 3 năm 2015.[ 11] Album cũng ra mắt tại vị trí tương tự trên bảng xếp hạng Canadian Albums Chart , với doanh số bán lẻ đạt 8.000 bản.[ 12]
Tất cả bài hát đều được sản xuất bởi Kid Rock, trừ "First Kiss" và "Drinking Beer With Dad" được sản xuất bởi Dan Huff .
1. "First Kiss" Kid Rock , Marlon Young4:40 2. "Good Times, Cheap Wine" Rock, Young 4:37 3. "Johnny Cash" Rock 4:41 4. "Ain't Enough Whiskey" Rock, Young 3:37 5. "Drinking Beer with Dad" Rock 4:38 6. "Good Time Lookin' for Me" Rock, Young 4:33 7. "Best of Me" Rock, Young 4:48 8. "One More Song" Rock 4:26 9. "Jesus and Bocephus" Rock, Jeff Orr 3:51 10. "FOAD" (tên khác là "Say Goodbye" trong phiên bản sạch được đồng sáng tác bởi Bob Seger [ 13] ) Rock, Ed Jurdi, Gordy Quist 4:55[ 14]
^ “First Kiss - Kid Rock” . metacritic.com (bằng tiếng Anh). CBS Interactive Media. 2015. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015 .
^ Erlewine, Stephen Thomas (2015). “Frist Kiss - Kid Rock” . allmusic.com (bằng tiếng Anh). All Media Network, LLC. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015 .
^ Bienstock, Richard (ngày 23 tháng 1 năm 2015). “Album Review: Kid Rock Grows Up and Gives Thanks on 'First Kiss' ” . billboard.com (bằng tiếng Anh). Prometheus Global Media. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015 . Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết )
^ Anderson, Kyle (ngày 18 tháng 2 năm 2015). “First Kiss, by Kid Rock” . ew.com (bằng tiếng Anh). Entertainment Weekly Inc. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015 . Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết )
^ Jonze, Tim (ngày 18 tháng 2 năm 2015). “Kid Rock: First Kiss review – torturous cliches and constipated insincerityKid Rock: First Kiss review – torturous cliches and constipated insincerity” . theguardian.com (bằng tiếng Anh). The Guardian . Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015 . Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết )
^ Farber, Jim (ngày 24 tháng 2 năm 2015). “Kid Rock mines reactionary attitude on 'First Kiss': album review” . nydailynews.com (bằng tiếng Anh). New York Daily News. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015 . Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết )
^ Decurtis, Anthony (ngày 25 tháng 2 năm 2015). “First Kiss” . rollingstone.com (bằng tiếng Anh). Rolling Stone . Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015 . Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết )
^ Payne, Chris (ngày 13 tháng 11 năm 2014). “Kid Rock Announces New Album 'First Kiss,' Teases 2015 Tour” . billboard.com (bằng tiếng Anh). Prometheus Global Media . Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015 . Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết )
^ “First Kiss Kid Rock” . itunes.apple.com (bằng tiếng Anh). Apple Inc. 2015. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015 .
^ Doyle, Patrick (ngày 26 tháng 11 năm 2014). “7 Things We Know About Kid Rock's 'First Kiss' ” . rollingstone.com (bằng tiếng Anh). Rolling Stone . Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015 . Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết )
^ Caulfield, Keith (ngày 4 tháng 3 năm 2015). “Big Sean Scores His First No. 1 Album on Billboard 200” . billboard.com (bằng tiếng Anh). Prometheus Global Media . Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2015 . Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết )
^ Cross, Alan (4 tháng 3 năm 2015). “Weekly Music Sales Report and Analysis: 04 March 2015” . Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2015 .
^ Graff, Gary (ngày 18 tháng 2 năm 2015). “Bob Seger helped Kid Rock "Say Goodbye" on new album” . theoaklandpress.com (bằng tiếng Anh). Truy cập 26 tháng 2 năm 2015 . Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết )
^ “Amazon.com: First Kiss [Clean] [+digital booklet]: Kid Rock: MP3 Downloads” . amazon.com (bằng tiếng Anh). Amazon.com . 2015. Truy cập 26 tháng 2 năm 2015 .
^ “ARIA Australian Top 50 Albums” . ARIA . Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015 .
^ "Austriancharts.at – Kid Rock – First Kiss" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập 4 March 2015.
^ "Kid Rock Chart History (Canadian Albums)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 5 March 2015.
^ "Longplay-Chartverfolgung at Musicline" (bằng tiếng Đức). Musicline.de. Phononet GmbH . Truy cập 3 March 2015 – qua Wayback Machine . Ghi chú: Di chuyển ngày lưu trữ mới nhất (còn hoạt động) để có thông tin chính xác về thứ hạng của album.
^ "Album Top 40 slágerlista – 2015. 9. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ . Truy cập 28 November 2021.
^ "Swisscharts.com – Kid Rock – First Kiss" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập 4 March 2015.
^ "Kid Rock | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart .
^ "Kid Rock Chart History (Billboard 200)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 5 March 2015.
^ "Kid Rock Chart History (Top Rock Albums)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 5 March 2015.
^ “Top Billboard 200 Albums – Year-End 2015” . Billboard . Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2020 .
^ “Top Rock Albums – Year-End 2015” . Billboard . Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2020 .
Album phòng thu Album khác Đĩa đơn Bài viết liên quan