Febarbamate
Giao diện
![]() | |
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Đồng nghĩa | MS-543 |
Mã ATC | |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.032.919 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C20H27N3O6 |
Khối lượng phân tử | 405.445 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Febarbamate (INN; Solium, Tymium), còn được gọi là phenobamate, là một thuốc giải lo âu và thuốc an thần của các họ barbiturat và carbamate được sử dụng ở châu Âu và là một phần của công thức thuốc kết hợp được gọi là tetrabamate.[1][2][3][4]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Difebarbamate
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ World Health Organization (2004). “The use of stems in the selection of International Nonproprietary Names (INN) for pharmaceutical substance” (PDF).
- ^ Index nominum 2000: international drug directory. Taylor & Francis US. 2000. tr. 427. ISBN 978-3-88763-075-1. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2011.
- ^ Gentili E (tháng 3 năm 1972). “[Therapeutic effects of a new psycholeptic agent (febarbamate, Solium) in pediatrics]”. Minerva Medica (bằng tiếng Ý). 63 (18): 1058–60. PMID 5016064.
- ^ Morton I, Hall JM (1999). Concise dictionary of pharmacological agents: properties and synonyms. Springer. tr. 118. ISBN 978-0-7514-0499-9. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2011.