Farès Hamiti
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Farès Hamiti | ||
Ngày sinh | 26 tháng 6, 1987 | ||
Nơi sinh | Blida, Algérie | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | MC Oujda | ||
Số áo | TBA | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
USM Blida | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005–2009 | USM Blida | 54 | (12) |
2009–2011 | JS Kabylie | 50 | (12) |
2011–2012 | USM Alger | 15 | (1) |
2012–2013 | CR Belouizdad | 7 | (1) |
2013–2016 | MC El Eulma | 66 | (21) |
2016– | MC Oujda | 0 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 1 năm 2016 |
Farès Hamiti (sinh ngày 26 tháng 6 năm 1987, ở Blida) là một cầu thủ bóng đá người Algérie hiện tại thi đấu ở vị trí tiền đạo cho MC Oujda ở Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Algérie.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 27 tháng 6 năm 2012, Hamiti ký bản hợp đồng 2 năm cùng với CR Belouizdad, gia nhập theo dạng chuyển nhượng tự do từ USM Alger.[1]
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Vô địch Cúp bóng đá Algérie 1 lần cùng với JS Kabylie ở 2011
- Top scorer của 2011 Cúp bóng đá Algérie with 6 goals
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Walid Z. (27 tháng 6 năm 2012). “Farès Hamiti rejoint le CR Belouizdad” (bằng tiếng Pháp). DZFoot.com. Bản gốc lưu trữ 29 tháng 6 năm 2012. Truy cập 27 tháng 6 năm 2012.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Bản mẫu:DZFoot
- Farès Hamiti tại Soccerway
- Farès Hamiti tại FootballDatabase.eu