Bước tới nội dung

Famprofazone

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Famprofazone
Dữ liệu lâm sàng
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
  • none
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Các định danh
Tên IUPAC
  • 1-methyl-5-{[methyl(1-phenylpropan-2-yl)amino]methyl}-2-phenyl-4-(propan-2-yl)-1,2-dihydro-3H-pyrazol-3-one
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
ECHA InfoCard100.041.153
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC24H31N3O
Khối lượng phân tử377.52 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C2\C(=C(/N(N2c1ccccc1)C)CN(C(C)Cc3ccccc3)C)C(C)C

Famprofazone (Gewodin, Gewolen) là một chất chống viêm không steroid (NSAID) của loạt pyrazolone có sẵn tại quầy ở một số quốc gia như Đài Loan.[1][2][3] Nó có tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt.[1][2] Famprofazone đã được biết đến để sản xuất methamphetamine như một chất chuyển hóa hoạt động, với 15-20% liều uống được chuyển đổi thành nó.[4][5] Do đó, famprofazone đôi khi có liên quan đến việc gây ra dương tính trong các xét nghiệm ma túy đối với amphetamine.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Swiss Pharmaceutical Society (2000). Index Nominum 2000: International Drug Directory (Book with CD-ROM). Boca Raton: Medpharm Scientific Publishers. tr. 1932. ISBN 3-88763-075-0.
  2. ^ a b Hall, Judith A.; Morton, Ian (1999). Concise dictionary of pharmacological agents: properties and synonyms. Kluwer Academic. tr. 342. ISBN 0-7514-0499-3.
  3. ^ a b Chan KH, Hsu MC, Tseng CY, Chu WL (2010). “Famprofazone use can be misinterpreted as methamphetamine abuse”. Journal of Analytical Toxicology. 34 (6): 347–53. doi:10.1093/jat/34.6.347. PMID 20663288.[liên kết hỏng]
  4. ^ Oh ES, Hong SK, Kang GI (tháng 3 năm 1992). “Plasma and urinary concentrations of methamphetamine after oral administration of famprofazone to man”. Xenobiotica. 22 (3): 377–84. doi:10.3109/00498259209046649. PMID 1496827.
  5. ^ Shin HS, Park BB, Choi SN, Oh JJ, Hong CP, Ryu H (1998). “Identification of new urinary metabolites of famprofazone in humans”. Journal of Analytical Toxicology. 22 (1): 55–60. doi:10.1093/jat/22.1.55. PMID 9491970.[liên kết hỏng]