Fallicambarus harpi
Giao diện
Fallicambarus harpi | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân thứ bộ (infraordo) | Astacidea |
Họ (familia) | Cambaridae |
Chi (genus) | Fallicambarus |
Loài (species) | F. harpi |
Danh pháp hai phần | |
Fallicambarus harpi Hobbs & Robison, 1985 |
Fallicambarus harpi là một loài tôm càng sông trong họ Cambaridae. Chúng chỉ được tìm thấy ở tây nam Arkansas.[1][2][3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Fallicambarus harpi Red List status”. IUCN Red List. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Fallicambarus harpi Report”. Integrated Taxonomic Information System. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Fallicambarus harpi”. GBIF. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2020.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Fallicambarus harpi tại Wikispecies
- Hobbs, Horton H. Jr. (1989). “An Illustrated Checklist of the American Crayfishes (Decapoda: Astacidae, Cambaridae, and Parastacidae)” (PDF). Smithsonian Contributions to Zoology (480).
- Loughman, Z.; Simon, T. (2011). “Zoogeography, taxonomy, and conservation of West Virginia's Ohio River floodplain crayfishes (Decapoda, Cambaridae)”. ZooKeys (74): 1–78. doi:10.3897/zookeys.74.808. PMC 3088040. PMID 21594135.
- Nizinski, Martha S. (2003). “Annotated checklist of decapod crustaceans of Atlantic coastal and continental shelf waters of the United States” (PDF). Proceedings of the Biological Society of Washington. 116 (1): 96–157. ISSN 0006-324X.