Fère-en-Tardenois (tổng)
Giao diện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Tổng Fère-en-Tardenois | |
---|---|
Quốc gia | Pháp |
Vùng | Hauts-de-France |
Tỉnh | Aisne |
Quận | Château-Thierry |
Xã | 23 |
Mã của tổng | 02 15 |
Thủ phủ | Fère-en-Tardenois |
Tổng ủy viên hội đồng –Nhiệm kỳ |
Isabelle Vasseur 2008-2014 |
Dân số không trùng lặp |
8 913 người (1999) |
Diện tích | 26 918 ha = 269,18 km² |
Mật độ | 33,11 hab./km² |
Tổng Fère-en-Tardenois là một tổng ở tỉnh Aisne trong vùng Hauts-de-France.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng này được tổ chức xung quanh Fère-en-Tardenois thuộc quận Château-Thierry. Độ cao thay đổi từ 73 m (Le Charmel) đến 247 m (Vézilly) với độ cao trung bình 147 m.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Giai đoạn | Ủy viên | Đảng | Tư cách |
---|---|---|---|
depuis mars 2004 | Isabelle Vasseur | UMP | Đại biểu khu bầu cử thứ năm của Aisne, thị trưởng của Ronchères |
1978-2004 | Jacques Hurmane | PCF |
Các đơn vị cấp dưới
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng Fère-en-Tardenois gồm 23 xã với dân số là 8 913 người (điều tra năm 1999, dân số không tính trùng)
Xã | Dân số | Mã bưu chính |
Mã insee |
---|---|---|---|
Beuvardes | 640 | 2130 | 02083 |
Brécy | 318 | 2210 | 02119 |
Bruyères-sur-Fère | 217 | 2130 | 02127 |
Le Charmel | 282 | 2850 | 02164 |
Cierges | 62 | 2130 | 02193 |
Coincy | 1 156 | 2210 | 02203 |
Coulonges-Cohan | 370 | 2130 | 02220 |
Courmont | 113 | 2130 | 02227 |
Dravegny | 149 | 2130 | 02271 |
Fère-en-Tardenois | 3 356 | 2130 | 02305 |
Fresnes-en-Tardenois | 263 | 2130 | 02332 |
Goussancourt | 68 | 2130 | 02351 |
Loupeigne | 77 | 2130 | 02442 |
Mareuil-en-Dôle | 184 | 2130 | 02462 |
Nanteuil-Notre-Dame | 76 | 2210 | 02538 |
Ronchères | 111 | 2130 | 02655 |
Saponay | 246 | 2130 | 02699 |
Sergy | 143 | 2130 | 02712 |
Seringes-et-Nesles | 237 | 2130 | 02713 |
Vézilly | 124 | 2130 | 02794 |
Villeneuve-sur-Fère | 231 | 2130 | 02806 |
Villers-Agron-Aiguizy | 70 | 2130 | 02809 |
Villers-sur-Fère | 420 | 2130 | 02816 |
Biến động dân số
[sửa | sửa mã nguồn]1962 | 1968 | 1975 | 1982 | 1990 | 1999 |
---|---|---|---|---|---|
7 123 | 7 794 | 7 822 | 8 136 | 8 615 | 8 913 |
Nombre retenu à partir de 1962 : dân số không tính trùng |