Euxoa nigricans
Euxoa nigricans | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Noctuidae |
Phân họ (subfamilia) | Noctuinae |
Tông (tribus) | Agrotini |
Chi (genus) | Euxoa |
Loài (species) | E. nigricans |
Danh pháp hai phần | |
Euxoa nigricans Linnaeus, 1761 |
Euxoa nigricans[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này phân bố ở khắp châu Âu.
Sải cánh dài 32–40 mm. Bướm bay vào ban đêm trong tháng 7 và tháng 8 và nó bị thu hút bởi nhiều loài hoa và ánh đèn. Ấu trùng có màu xanh lá cây với hai dải trắng hoặc nâu mỗi bên. Nó ăn nhiều loại cây.
Các cây loài nay ăn[sửa | sửa mã nguồn]
- Allium
- Beta - Beet
- Brassica
- Daucus - Carrot
- Gossypium - Cotton plant
- Lactuca - Lettuce
- Pastinaca - Parsnip
- Phaseolus
- Poaceae - Grasses
- Polygonum - Knotgrass
- Solanum - Potato
- Trifolium - Clover
- Vitis - Grape
- Taraxacum - Dandelion
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Chinery, Michael Collins Guide to the Insects of Britain và Western Europe 1986 (Reprinted 1991)
- Skinner, Bernard Colour Identification Guide to Moths of the British Isles 1984
Tư liệu liên quan tới Euxoa nigricans tại Wikimedia Commons
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.