Euroscaptor
Giao diện
Euroscaptor | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Soricomorpha |
Họ (familia) | Talpidae |
Chi (genus) | Euroscaptor Miller, 1940[1] |
Loài điển hình | |
Talpa klossi Thomas, 1929. | |
Các loài | |
7 recognized species, see article. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Eoscalops Stroganov, 1941. |
Euroscaptor là một chi động vật có vú trong họ Talpidae, bộ Soricomorpha. Chi này được Miller miêu tả năm 1940.[1] Loài điển hình của chi này là Talpa klossi Thomas, 1929.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi này gồm các loài:
- Chuột chũi Trung Quốc lớn (Euroscaptor grandis)
- Chuột chũi Kloss (Euroscaptor klossi)
- Chuột chũi Kuznetsov (Euroscaptor kuznetsovi)
- Chuột chũi mũi dài (Euroscaptor longirostris)
- Chuột chũi Malaysia (Euroscaptor malayanus) [2]
- Chuột chũi Himalaya (Euroscaptor micrurus)
- Chuột chũi Ngọc Linh (Euroscaptor ngoclinhensis)
- Chuột chũi Orlov' (Euroscaptor orlovi)
- Chuột chũi răng nhỏ (Euroscaptor parvidens)
- Chuột chũi Việt Nam (Euroscaptor subanura)[3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Euroscaptor”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ “Redescription of the Malaysian Mole as to be a true species Euroscaptor malayana” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2024.
- ^ Kawada, S-I.; và đồng nghiệp (2012). “A new species of mole of the genus Euroscaptor (Soricomorpha, Talpidae) from northern Vietnam”. Journal of Mammalogy. 93 (3): 839–850. doi:10.1644/11-MAMM-A-296.1.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]