Euphrasia himalayica
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 2020) |
Euphrasia himalayica | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Lamiales |
Họ (familia) | Orobanchaceae |
Chi (genus) | Euphrasia |
Loài (species) | E. himalayica |
Danh pháp hai phần | |
Euphrasia himalayica Wettst. |
Euphrasia himalayica là loài thực vật có hoa thuộc họ Cỏ chổi. Loài này được Wettst. mô tả khoa học đầu tiên năm 1896.[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The Plant List (2010). “Euphrasia himalayica”. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2013.[liên kết hỏng]
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Euphrasia himalayica tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Euphrasia himalayica tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Euphrasia himalayica”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2013.