Eumorpha megaeacus
Giao diện
Eumorpha megaeacus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Sphingidae |
Chi (genus) | Eumorpha |
Loài (species) | E. megaeacus |
Danh pháp hai phần | |
Eumorpha megaeacus (Hubner, 1816)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Eumorpha megaeacus là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae.
phân phát
[sửa | sửa mã nguồn]Nó được tìm thấy ở khắp hầu hết Trung Mỹ và Nam Mỹ, from Suriname, Venezuela, French Guiana, Ecuador, miền nam Brasil và Bolivia to Nicaragua, Costa Rica và México. Occasionally strays can be found as far phía bắc as Texas.[2]
miêu tả
[sửa | sửa mã nguồn]Sải cánh dài 105–121 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 2 đến tháng 3, tháng 5 đến tháng 7 và again từ tháng 9 đến tháng 10 in Costa Rica.
-
Eumorpha megaeacus ♀
-
Eumorpha megaeacus ♀ △
sinh học
[sửa | sửa mã nguồn]Ấu trùng ăn Jussiaea và other Onagraceae species.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2011.
- ^ “Silkmoths”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2011.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Eumorpha megaeacus tại Wikispecies