Bạch đàn trắng
Phân loại khoa học | |
---|---|
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiosperae |
(không phân hạng) | Eudicot |
(không phân hạng) | Rosid |
Bộ (ordo) | Myrtales |
Họ (familia) | Myrtaceae |
Chi (genus) | Eucalyptus |
Loài (species) | E. camaldulensis |
Danh pháp hai phần | |
Eucalyptus camaldulensis Dehnh. |
Bạch đàn trắng (Eucalyptus camaldulensis) là loài cây thuộc chi Bạch đàn Eucalyptus. Đây là một trong số khoảng 800 loài thuộc chi này. Bạch đàn trắng là loài bản địa của Úc, hiện được trồng ở nhiều nơi trên khắp thế giới.
Miêu tả
[sửa | sửa mã nguồn]Thân cây bạch đàn trắng cao đến 45 mét; thân phẳng với những dải màu từ trắng, xám đến nâu đỏ[1]
Cây mọc thẳng trong điều kiện thích hợp, nhưng cũng có thể phân nhánh nếu khí hậu khô hơn[2].
Khóa phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Eucalyptus camaldulensis gồm hai thứ là E. camaldulensis var. camaldulensis, E. camldulensis var. obtusa và một phân loài là Eucalyptus simulata, phân bố ở bắc Queensland, là cây lai giữa var. obtusa với Eucalyptus tereticornis[3].
Tại Việt Nam, cây bạch đàn trắng được di thực đến và hiện có nhiều giống cây trồng khác nhau: bạch đàn trắng Nghĩa Bình, bạch đàn trắng Bắc Trung Bộ, bạch đàn trắng Nam Trung Bộ...
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Plantnet (1999–2008). “Eucalyptus camaldulensis Dehnh”. Royal Botanic Gardens & Domain Trust, Sydney, Australia. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2008.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)
- ^ Mullins, B (1979). Australian Eucalypts. Sydney: A. H. & A. W. Reed.
- ^ CSIRO (2005). “Name Changes for Eucalyptus camaldulensis”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2011.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- CSIRO, 2004. Eucalyptus camaldulensis Dehnh. River Red Gum. [1] Lưu trữ 2006-08-15 tại Wayback Machine
- Mackay, Norman and David Eastburn (eds) 1990. The Murray. Murray-Darling Basin Commission, Canberra. ISBN 1-875209-05-0.