Erpobdella punctata
Giao diện
Erpobdella punctata | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Annelida |
Lớp (class) | Clitellata |
Bộ (ordo) | Arhynchobdellida |
Họ (familia) | Erpobdellidae |
Chi (genus) | Erpobdella |
Loài (species) | E. punctata |
Danh pháp hai phần | |
Erpobdella punctata (Leidy, 1870)[1] |
Erpobdella punctata là một loài đỉa trong họ Erpobdellidae.[2] Nó được tìm thấy ở ao và suối nước ngọt tại nhiều nơi ở Bắc Mỹ.
Phân bố và môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]Erpobdella punctata là một loài phổ biến tại Bắc Mỹ. Nó sống ở Alaska, Canada, phần lớn Hoa Kỳ và xa dần về phía Nam như México. Nó sinh sống ở cả ao và suối, và có bằng chứng đáng chú ý cho việc di cư lên thượng nguồn vào mùa xuân. Tuy nhiên, có một tỷ lệ cao loài này thường chết ở các môi trường có xu hướng khô hơn vào mùa hè.[3]
Sinh thái học
[sửa | sửa mã nguồn]Không giống như nhiều loài đĩa khác chuyên hút máu, E. punctata là một loài ăn thịt và ăn xác thối.[3] Các động vật không xương sống mà nó thường ăn như các lớp giáp xác chân chèo, ruồi nhuế, giun đất, bộ giáp xác chân khớp.
Sinh sản
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Kolb, Jürgen (2018). “Erpobdella punctata (Leidy, 1870)”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
- ^ Mark E. Siddall (2002). “Phylogeny of the leech family Erpobdellidae (Hirudinida: Oligochaeta)” (PDF). Invertebrate Systematics. 16: 1–6.
- ^ a b Sawyer, R.T. (1970). “Observations on the Natural History and Behavior of Erpobdella punctata (Leidy) (Annelida: Hirudinea)”. The American Midland Naturalist. 83 (1): 65–80. doi:10.2307/2424006.