Erosa erosa
Giao diện
Erosa erosa | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Scorpaeniformes |
Họ (familia) | Synanceiidae |
Chi (genus) | Erosa |
Loài (species) | E. erosa |
Danh pháp hai phần | |
Erosa erosa (G. Cuvier, 1829) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Synanceia erosa G. Cuvier, 1829 |
Cá mặt quỷ ác[2] (danh pháp khoa học: Erosa erosa) là một loài cá biển trong chi Erosa của họ Cá mao mặt quỷ (Synanceiidae) bản địa tây Thái Bình Dương, nơi nó được tìm thấy rải rác trong các rạn đá ngầm ở độ sâu 0–90 m từ miền nam Nhật Bản tới miền bắc Australia.[3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Motomura H. & Matsuura K. (2016). “Erosa erosa”. The IUCN Red List of Threatened Species. 2016: e.T69920774A70010055. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T69920774A70010055.en. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
- ^ Hoàng Ngọc Thảo et al., 2017. Kế quả nghiên cứu về thành phần loài cá vùng cửa sông Mai Giang, huyện Quỳnh Lưu và thị xã Hoàng Mai, Nghệ An Lưu trữ 2021-01-20 tại Wayback Machine. Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 7. Tr. 382-387.
- ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Erosa erosa trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Erosa erosa tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Erosa erosa tại Wikimedia Commons