Bước tới nội dung

Ermelo

Ermelo
—  Khu tự quản  —
Tòa thị chính Ermelo
Tòa thị chính Ermelo

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí Ermelo ở Hà Lan Gelderland
Vị trí ở Gelderland
Ermelo trên bản đồ Thế giới
Ermelo
Ermelo
Quốc giaHà Lan
TỉnhGelderland
Thủ phủErmelo sửa dữ liệu
Chính quyền[1]
 • Thành phầnHội đồng tự quản
 • Thị trưởngAndre Baars (CDA)
Diện tích[2]
 • Tổng cộng87,33 km2 (3,372 mi2)
 • Đất liền85,62 km2 (3,306 mi2)
 • Mặt nước1,71 km2 (66 mi2)
Độ cao[3]13 m (43 ft)
Dân số (Bản mẫu:THÁNGNAME 2017)[4]
 • Tổng cộng26.730
 • Mật độ312/km2 (810/mi2)
Tên cư dânErmeloër
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Postcode3850–3853
Mã vùng0341
Trang webwww.ermelo.nl
Dutch Topographic map of Ermelo, June 2015
Dutch Topographic map of Ermelo, June 2015

Ermelo (phát âm tiếng Hà Lan[ˈɛrməloː]  ( nghe), tiếng Saxon Hạ Hà Lan: Armelo hay Armel) là một khu tự quản và thị thuộc tỉnh, Hà Lan. Đô thị này có diện tích  km², dân số là người. in the province of Gelderland in the Veluwe area with a population of 26.730 in 2017. Ermelo là một đô thị thuộc tỉnh Gelderland, Hà Lan. Đô thị này có diện tích  km², dân số là 26.730 người trong năm 2017.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Ermelo xuất phát từ lo, nghĩa là "rừng"[5]irmin có nhiều giải thích khác nhau. Một trong các các giải thích là "vĩ đại",[5] "thiêng liêng"[6] hoặc đề cập đến một vị thần Đức gọi là Irmin.[7]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Thị trấn đã được biết là tồn tại từ ít nhất 855, khi cái tên Irminlo xuất hiện lần đầu trong một tài liệu pháp lý. Tuy nhiên, sự hiện diện của con người trong khu vực đã quay trở lại, với nhiều phát hiện khảo cổ học về văn hóa chuông Beaker đã được thực hiện trong khu vực.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “College van B&W” [Board of mayor and aldermen] (bằng tiếng Hà Lan). Gemeente Ermelo. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ “Kerncijfers wijken en buurten” [Key figures for neighbourhoods]. CBS Statline (bằng tiếng Hà Lan). CBS. 2 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2014.
  3. ^ “Postcodetool for 3851NT”. Actueel Hoogtebestand Nederland (bằng tiếng Hà Lan). Het Waterschapshuis. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2014.
  4. ^ “Bevolkingsontwikkeling; regio per maand”. CBS Statline (bằng tiếng Hà Lan). CBS. 27 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2017.
  5. ^ a b M. Gysseling (1960), Toponymisch Woordenboek van België, Nederland, Luxemburg, Noord-Frankrijk en West-Duitsland (vóór 1226), blz. 327, George Michiels N.V., Tongeren
  6. ^ G. van Berkel en K. Samplonius (3de druk 2006), Nederlandse plaatsnamen, herkomst en historie, blz. 130, Het Spectrum, ISBN 978-90-274-2097-8
  7. ^ Block, Dirk Peter (1979). De Franken in Nederland (ấn bản thứ 3). Haarlem: Fibula-Van Dishoeck. tr. 67. ISBN 90-228-3739-4.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]