Eremogone aberrans
Giao diện
Eremogone aberrans | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Caryophyllales |
Họ (familia) | Caryophyllaceae |
Tông (tribus) | Eremogoneae |
Chi (genus) | Eremogone |
Loài (species) | E. aberrans |
Danh pháp hai phần | |
Eremogone aberrans (M.E Jones) Ikonn., 1973[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Arenaria aberrans M.E.Jones, 1930[2] |
Eremogone aberrans là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được Marcus Eugene Jones mô tả khoa học đầu tiên năm 1930 dưới danh pháp Arenaria aberrans.[2] Năm 1973 Sergei Sergeevich Ikonnikov chuyển nó sang chi Eremogone.[1][3]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài bản địa Arizona ở tây nam Hoa Kỳ.[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Сергей Сергеевич Иконников (Sergei Sergeevich Ikonnikov), 1973. Заметки о гвоздичных (Caryophyllaceae), 1 - Notae de Caryophyllaceis, 1 - О роде Eremogone Fenzl: Eremogone aberrans. Новости систематики высших растений 10: 139.
- ^ a b Marcus Eugene Jones, 1930. Arenaria aberrans. Contributions to Western Botany 16: 37.
- ^ The Plant List (2010). “Eremogone aberrans”. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.
- ^ Eremogone aberrans trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 4-5-2023.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Eremogone aberrans tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Eremogone aberrans tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Eremogone aberrans”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.