Bước tới nội dung

Erbent

Erbent
Erbent trên bản đồ Turkmenistan
Erbent
Erbent
Vị trí ở Turkmenistan
Quốc gia Turkmenistan
TỉnhAhal

Erbent (còn được gọi là Yerbent hoặc Ýerbent) là một thị trấn ở tỉnh Ahal, miền trung Turkmenistan.[1] Thị trấn nằm trong sa mạc Karakum. Đây là khu dân cư lớn nhất trên tuyến đường giữa AshgabatDaşoguz.

Tổng quan[sửa | sửa mã nguồn]

Thị trấn bao gồm các tòa nhà một tầng và yurt. Nền kinh tế của nó chủ yếu là chăn nuôi gia súc, điều này đã dẫn đến sự sa mạc hóa của khu vực xung quanh. Một tượng đài thời Liên Xô ở trung tâm làng tưởng niệm 11 người ủng hộ chủ nghĩa xã hội đã hy sinh trong cuộc nổi dậy Basmachi năm 1931.[2]

Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu khí hậu của Erbent
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 5.5
(41.9)
8.7
(47.7)
15.9
(60.6)
24.5
(76.1)
31.4
(88.5)
37.0
(98.6)
39.1
(102.4)
37.2
(99.0)
31.6
(88.9)
22.7
(72.9)
15.2
(59.4)
7.9
(46.2)
23.1
(73.6)
Trung bình ngày °C (°F) 0.1
(32.2)
2.6
(36.7)
9.2
(48.6)
17.3
(63.1)
24.1
(75.4)
29.8
(85.6)
32.4
(90.3)
30.0
(86.0)
23.8
(74.8)
15.1
(59.2)
8.5
(47.3)
2.6
(36.7)
16.3
(61.3)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −3.9
(25.0)
−2.0
(28.4)
4.0
(39.2)
11.2
(52.2)
16.9
(62.4)
22.0
(71.6)
24.6
(76.3)
21.8
(71.2)
15.8
(60.4)
8.3
(46.9)
3.1
(37.6)
−1.3
(29.7)
10.0
(50.0)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 13
(0.5)
11
(0.4)
22
(0.9)
22
(0.9)
13
(0.5)
4
(0.2)
2
(0.1)
1
(0.0)
2
(0.1)
6
(0.2)
10
(0.4)
13
(0.5)
119
(4.7)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) 5 4 6 6 4 1 1 1 1 3 4 6 42
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 73 63 54 46 33 26 26 25 30 43 59 74 46
Số giờ nắng trung bình tháng 137.4 155.1 198.9 228.9 306.4 363.3 376.3 367.0 321.9 249.0 187.6 131.0 3.022,8
Source: NOAA[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Erbent tại GEOnet Names Server
  2. ^ Brummell, Paul (2005). Turkmenistan. Bradt Travel Guides. tr. 133. ISBN 9781841621449.
  3. ^ “Yerbent (Erbent) Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2017.