Equulites
Giao diện
Phân loại khoa học | |
---|---|
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Leiognathidae |
Chi (genus) | Equulites Fowler, 1904 |
Loài điển hình | |
Leiognathus vermiculatus Fowler, 1904 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Equulites là một chi cá trong họ Cá liệt bản địa phân bố từ Ấn Độ Dương cho tới Tây Thái Bình Dương[1]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài sau đây được ghi nhận trong chi này[1]
- Chi Equulites
- Equulites absconditus Chakrabarty & Sparks, 2010
- Equulites antongil (Sparks, 2006)
- Equulites elongatus (Günther, 1874): Cá liệt dài
- Equulites klunzingeri (Steindachner, 1898)
- Equulites laterofenestra (Sparks & Chakrabarty, 2007)
- Equulites leuciscus (Günther, 1860) Whipfin ponyfish
- Equulites moretoniensis (Ogilby, 1912): Cá liệt vịnh Moreton
- Equulites rivulatus (Temminck & Schlegel, 1845): Cá bâu vệt hay cá ngãng sọc
- Equulites stercorarius (Evermann & Seale, 1907)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Equulites trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2013.