Epiamomum epiphyticum
Giao diện
Epiamomum epiphyticum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Epiamomum |
Loài (species) | E. epiphyticum |
Danh pháp hai phần | |
Epiamomum epiphyticum (R.M.Sm.) A.D.Poulsen & Škorničk., 2018 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Amomum epiphyticum R.M.Sm., 1988 |
Epiamomum epiphyticum là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Rosemary Margaret Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1988 dưới danh pháp Amomum epiphyticum.[1] Năm 2018, Axel Dalberg Poulsen và Jana Leong-Škorničková chuyển nó sang chi mới được mô tả là Epiamomum.[2]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Plants of the World Online cho rằng loài này có ở Borneo (Sarawak).[3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Epiamomum epiphyticum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Epiamomum epiphyticum tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Epiamomum epiphyticum”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2020.
- ^ The Plant List (2010). “Amomum epiphyticum”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ Hugo de Boer, Mark Newman, Axel Dalberg Poulsen, A. Jane Droop, Tomáš Fér, Lê Thị Thu Hiền, Kristýna Hlavatá, Vichith Lamxay, James E. Richardson, Karin Steffen & Jana Leong-Škorničková, 2018. Convergent morphology in Alpinieae (Zingiberaceae): Recircumscribing Amomum as a monophyletic genus. Taxon 67(1): 6-36, doi:10.12705/671.2
- ^ Epiamomum epiphyticum trên Plants of the World Online. Tra cứu ngày 25-12-2020.