Bước tới nội dung

Ephestia elutella

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ephestia elutella
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Pyraloidea
Họ (familia)Pyralidae
Phân họ (subfamilia)Phycitinae
Tông (tribus)Phycitini
Chi (genus)Ephestia
Loài (species)E. elutella
Danh pháp hai phần
Ephestia elutella
Hübner, 1796
Danh pháp đồng nghĩa
Numerous, Xem trong bài
Sâu bướm

Bướm đêm Cacao, Bướm đêm thuốc lá hay Bướm đêm nhà kho (Ephestia elutella) là một loài bướm đêm nhỏ thuộc họ Pyralidae. Nó có lẽ là loài bản địa của ở châu Âu, nhưng đã được vận chuyển đi khắp nõi, thậm chí tới Úc. Một phân loàiE. e. pterogrisella.

Sải cánh dài 14–20 mm. Loài này bay trong các tháng ấm, ví dụ cuối tháng 4 đến tháng 10 ở BỉHà Lan. Sâu loài này thường được xem là loài gây hại do chúng ăn các sản phẩm cây khô như hạt cacaothuốc lá, cũng như ngũ cốcquả khô và hạt. Các thức ăn không thường xuyên gồm có[1] thịt khô và xác chết động vật, các mẫu trong sưu tập côn trùng côn trùng, và gỗ khô.

Loài này đã được biết đến dưới một số đồng nghĩa nhỏ:[2]

  • Ephestia amarella Dyar, 1904
  • Ephestia icosiella Ragonot, 1888
  • Ephestia infumatella Ragonot, 1887
  • Ephestia roxburghi (lapsus)
  • Ephestia roxburghii Gregson, 1873
  • Ephestia roxburgii (lapsus)
  • Ephestia uniformata Dufrane, 1942 (variety)
  • Homoeosoma affusella Ragonot, 1888
  • Hyphantidium sericarium Scott, 1859
  • Phycis angusta (Haworth, 1811)
  • Phycis elutea Haworth, 1811; (unjustified emendation)
  • Phycis rufa Haworth, 1811
  • Phycis semirufa Haworth, 1811
  • Tinea elutella Hübner, 1796

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Grabe (1942)
  2. ^ Xem tham khảo trong Savela (2009)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Grabe, Albert (1942): Eigenartige Geschmacksrichtungen bei Kleinschmetterlingsraupen ["Strange tastes among micromoth caterpillars"]. Zeitschrift des Wiener Entomologen-Vereins 27: 105-109 [in German]. PDF fulltext
  • Savela, Markku (2009): Markku Savela's Lepidoptera và some other life forms – Ephestia elutella. Version of 2009-APR-25. Truy cập 2010-APR-10.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]