Eos squamata
Giao diện
Vẹt Lory cổ tím | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Psittaciformes |
Liên họ (superfamilia) | Psittacoidae |
Họ (familia) | Psittaculidae |
Phân họ (subfamilia) | Loriinae |
Tông (tribus) | Loriini |
Chi (genus) | Eos |
Loài (species) | E. squamata |
Danh pháp hai phần | |
Eos squamata (Boddaert, 1783) |
Eos squamata (tên tiếng Anh: Vẹt cổ tím Lory) là một loài vẹt trong họ Psittaculidae. Nó là loài đặc hữu của Indonesia. Môi trường sinh sống tự nhiên của nó là rừng ngập mặn nhiệt đới, rừng đất thấp ẩm nhiệt đới. Loài vẹt này dài 27 cm. Phần lớn thân có màu đỏ và xanh da trời với bụng màu xanh da trời. Cánh màu đỏ và đen, đuôi màu đỏ tía[1].
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]Vẹt cổ tím Lory có 3 phân loài:[2]
- Eos squamata, (Boddaert 1783)
- Eos squamata obiensis, Rothschild 1899
- Eos squamata riciniata, (Bechstein 1811)
- Eos squamata squamata, (Boddaert 1783)
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Phía trước
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Forshaw (2006). plate 8.
- ^ “Zoological Nomenclature Resource: Psittaciformes (Version 9.020)”. www.zoonomen.net. ngày 20 tháng 3 năm 2009.
- BirdLife International 2008. Eos squamata. 2008 IUCN Red List of Threatened Species. Downloaded on ngày 20 tháng 3 năm 2009.
- “Species factsheet: Eos squamata”. BirdLife International (2008). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2009.
==Thư mục
- Forshaw, Joseph M. (2006). Parrots of the World; an Identification Guide. Illustrated by Frank Knight. Princeton University Press. ISBN 0691092516.