Enstatit
Giao diện
Enstatit | |
---|---|
![]() | |
Thông tin chung | |
Thể loại | Silicat mạch |
Công thức hóa học | MgSiO3 |
Phân loại Strunz | 09.DA.05 |
Hệ tinh thể | trực thoi |
Nhóm không gian | tháp đôi trực thoi Ký hiệu H-M: (2/m 2/m 2/m) Nhóm không gian: P bca |
Ô đơn vị | a = 18.23 Å, b = 8.84 Å, c = 5.19 Å; Z = 8 |
Nhận dạng | |
Màu | trắng, xám, lục, vàng hoặc nâu - không màu trong mẫu lát mỏng. |
Dạng thường tinh thể | Tinh thể lăng trụ, thường dạng tấm, sợi hoặc khối |
Song tinh | đơn giản và tấm trên trục [100] |
Cát khai | tốt theo trục [210] |
Vết vỡ | không phẳng |
Độ bền | giòn |
Độ cứng Mohs | 5 đến 6 |
Ánh | thủy tinh, ngọc trên mặt cát khai |
Màu vết vạch | xám |
Tính trong mờ | trong suốt đến mờ |
Tỷ trọng riêng | 3,2–3,3 |
Thuộc tính quang | hai trục (+) |
Chiết suất | nα = 1.650–1.668; nβ = 1.652–1.673; nγ = 1.659–1.679 |
Khúc xạ kép | δ = 0.009–0.011 |
Đa sắc | lục nhạt đến cam nhạt |
Góc 2V | 55–90° |
Tham chiếu | [1][2][3] |
Enstatit là một khoáng vật silicat cuối trong nhóm pyroxen có công thức hóa học (MgSiO3) - ferrosilit (FeSiO3). Các khoáng vật giàu magnesi trong loạt dung dịch rắn thường là các khoáng vật tạo đá phổ biến được tìm thấy trong các đá mácma và biến chất. Thành phần trung gian giữa hai khoáng vật trên từng được gọi là hypersthen, mặc dù tên gọi này hiện đã chính thức bị bác bỏ và được thay thế bằng orthopyroxen. Khi xác định thành phần thạch học hoặc hóa học sẽ cho ra tỉ lệ tương đối giữa enstatit (En) và ferrosilit (Fs) (e.g., En80Fs20).
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Deer, W. A., Howie, R. A., and Zussman, J. (1992). An introduction to the rock-forming minerals (2nd ed.). Harlow: Longman ISBN 0-582-30094-0

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Enstatit.