Endō Wataru
Giao diện
(Đổi hướng từ Endo Wataru)
Endo tập luyện cùng Stuttgart năm 2019 | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ |
遠藤 航 (えんどう わたる) Endō Wataru | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 9 tháng 2, 1993 | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Totsuka-ku, Yokohama, Nhật Bản | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) | ||||||||||||||||||||||
Vị trí |
Tiền vệ phòng ngự Trung vệ | ||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Liverpool | ||||||||||||||||||||||
Số áo | 3 | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
2008–2010 | Shonan Bellmare | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2010–2015 | Shonan Bellmare | 158 | (23) | ||||||||||||||||||||
2016–2018 | Urawa Red Diamonds | 62 | (3) | ||||||||||||||||||||
2018–2019 | Sint-Truiden | 29 | (2) | ||||||||||||||||||||
2019–2023 | VfB Stuttgart | 99 | (12) | ||||||||||||||||||||
2023– | Liverpool | 14 | (1) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2012 | U-19 Nhật Bản | 4 | (0) | ||||||||||||||||||||
2015–2016 | U-23 Nhật Bản | 6 | (0) | ||||||||||||||||||||
2015– | Nhật Bản | 60 | (3) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 12 năm 2023 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 2 năm 2024 |
Endō Wataru (
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 23 tháng 7 năm 2015, huấn luyện viên đội tuyển Nhật Bản Vahid Halilhodžić triệu tập anh tham dự Cúp bóng đá Đông Á 2015.[2] Vào tháng 5 năm 2018 anh có tên trong đội hình sơ loại của Nhật Bản tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 ở Nga.[3]Endo đã tham dự 2 kỳ World Cup 2018 và World Cup 2022 và là trụ cột của đội tuyển Nhật Bản trong nhiều năm nay.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến trận đấu diễn ra ngày 20 tháng 3 năm 2021[4]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Khác | Tổng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Shonan Bellmare | 2010 | J.League Division 1 | 6 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | 7 | 1 | |
2011 | J.League Division 2 | 34 | 1 | 0 | 0 | — | 34 | 1 | ||||
2012 | 32 | 7 | 0 | 0 | — | 32 | 7 | |||||
2013 | J.League Division 1 | 17 | 3 | 0 | 0 | — | 17 | 3 | ||||
2014 | J.League Division 2 | 38 | 7 | 0 | 0 | — | 38 | 7 | ||||
2015 | J1 League | 31 | 4 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | 32 | 4 | ||
Tổng | 158 | 23 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 160 | 23 | ||
Urawa Red Diamonds | 2016 | J1 League | 29 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | 6 | 0 | 39 | 0 |
2017 | 30 | 3 | 1 | 0 | 2 | 0 | 13 | 1 | 46 | 4 | ||
2018 | 16 | 2 | 4 | 0 | 4 | 0 | — | 24 | 2 | |||
Tổng | 75 | 5 | 6 | 0 | 9 | 0 | 19 | 1 | 109 | 6 | ||
Sint-Truiden | 2018-19 | Belgium First Division | 26 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | — | 28 | 2 | |
2019-20 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 3 | 0 | |||
Tổng | 29 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 31 | 2 | ||
VfB Stuttgart (mượn) | 2019-20 | 2 Bundesliga | 21 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 22 | 1 | |
VfB Stuttgart | 2020-21 | Bundesliga | 34 | 3 | 3 | 0 | — | — | 37 | 3 | ||
Tổng | 55 | 4 | 4 | 0 | — | — | 59 | 4 | ||||
Tổng cộng sự nghiệps | 306 | 33 | 12 | 0 | 11 | 0 | 19 | 1 | 348 | 34 |
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 3 tháng 2 năm 2024[5]
Nhật Bản | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2015 | 5 | 0 |
2016 | 2 | 0 |
2017 | 4 | 0 |
2018 | 4 | 0 |
2019 | 7 | 1 |
2020 | 3 | 0 |
2021 | 9 | 1 |
2022 | 13 | 0 |
2023 | 8 | 0 |
2024 | 5 | 1 |
Tổng cộng | 60 | 3 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 19 tháng 1 năm 2023.[6]
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 10 tháng 10 năm 2019 | Sân vận động Saitama 2002, Saitama, Nhật Bản | 21 | Mông Cổ | 5–0 | 6–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
2 | 25 tháng 3 năm 2021 | Sân vận động Nissan, Yokohama, Nhật Bản | 26 | Hàn Quốc | 3–0 | 3–0 | Giao hữu |
3 | 19 tháng 1 năm 2024 | Sân vận động Thành phố Giáo dục, Al Rayyan, Qatar | 57 | Iraq | 1–2 | 1–2 | AFC Asian Cup 2023 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Shonan Bellmare
Urawa Red Diamonds
Liverpool
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]U-23 Nhật Bản
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Liverpool mua Wataru Endo: Thêm thú vị với người Nhật
- ^ “EAFF東アジアカップ2015(8/2~9@中国/武漢) SAMURAI BLUE(日本代表)メンバー・スケジュール”. JFA. 23 tháng 7 năm 2015. Truy cập 28 tháng 5 năm 2017.
- ^ “World Cup 2018: All the confirmed squads for this summer's finals ở Nga”.[liên kết hỏng]
- ^ Endō Wataru tại Soccerway
- ^ Japan National Football Team Database(tiếng Nhật)
- ^ “Endō Wataru”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2019.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Endō Wataru – Thành tích thi đấu FIFA
- Endō Wataru tại National-Football-Teams.com
- Endō Wataru tại J.League (tiếng Nhật)
- Profile at Urawa Reds
- Endō Wataru tại Soccerway
Thể loại:
- Sinh năm 1993
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Nhật Bản
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Nhật Bản
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản
- Cầu thủ bóng đá J1 League
- Cầu thủ bóng đá J2 League
- Cầu thủ bóng đá Shonan Bellmare
- Cầu thủ bóng đá Urawa Red Diamonds
- Cầu thủ bóng đá Đại hội Thể thao châu Á 2014
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2016
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Nhật Bản
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Cầu thủ bóng đá nam Nhật Bản ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Bỉ
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2023
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2019