Emberiza cioides
Giao diện
Emberiza cioides | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Emberizidae |
Chi (genus) | Emberiza |
Loài (species) | E. cioides |
Danh pháp hai phần | |
Emberiza cioides Brandt, 1843 |
Emberiza cioides là một loài chim trong họ Emberizidae.[2] Chúng được Brandt phân loại vào năm 1843.
Loài chim này sinh sản ở phía nam Xibia, bắc và đông Trung Quốc, đông Kazakhstan, Kyrgyzstan, Mông Cổ, Triều Tiên và Nhật Bản. Chúng ít di cư như những con chim ở phía bắc di chuyển về phía nam đến tận nam Trung Quốc và Đài Loan. Có nhiều ghi nhận từ châu Âu nhưng nhiều trong số này được xem là các con chim trốn thoát khỏi lồng chứ không phải là những con chim di cư lang thang.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2012). “Emberiza cioides”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Brazil, Mark A. (1991) The Birds of Japan, Christopher Helm, London.
- Lewington, Ian; Alström, Per & Colston, Peter (1991) A Field Guide to the Rare Birds of Britain and Europe, HarperCollins.
- MacKinnon, John & Phillipps, Karen (2000) A Field Guide to the Birds of China, Oxford University Press, Oxford.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Emberiza cioides.