Bước tới nội dung

El-Obeid

(Đổi hướng từ El Obeid)
Al-Ubayyid
Lạc đà ở Al-Ubayyid (đầu thập niên 1960)
Lạc đà ở Al-Ubayyid (đầu thập niên 1960)
Al-Ubayyid trên bản đồ Sudan
Al-Ubayyid
Al-Ubayyid
Vị trí ở Sudan
Tọa độ: 13°11′B 30°13′Đ / 13,183°B 30,217°Đ / 13.183; 30.217
Quốc gia Sudan
BangBắc Kurdufan
Dân số (2008)
 • Tổng cộng340.940
Múi giờUTC+3 sửa dữ liệu

Al-Ubayyid (El Obeid) (tiếng Ả Rập: الأبيض) là thủ đô của bang Bắc Kurdufan ở miền trung Sudan. Trong năm 2008, dân số thành phố là 340.940 người. Nó là một trung tâm giao thông quan trọng: ga cuối của một tuyến đường sắt, ngã ba đường khác nhau và các tuyến đường caravan lạc đà, và kết thúc của một tuyến đường hành hương từ Nigeria. Nó được thành lập bởi các pashas của Ottoman Ai Cập vào năm 1821 nhưng sau đó đã bị phá hủy bởi các Mahdists vào năm 1883. Sau đó đã được xây dựng lại vào năm 1898 sau sự sụp đổ của đế chế Mahdist.

Dân số của đô thị này là đa số người Hồi giáo với một sự hiện diện Kitô giáo nhỏ. Thành phố này có một sân bay quốc tế và một nhà máy lọc dầu. Al-Ubayyid có Đại học Kordofan, được thành lập vào năm 1990. Phái đoàn của Liên Hợp Quốc ở Sudan đã thành lập cơ sở hậu cần[1] ở đây.

Trong những năm gần đây vận tải đã trở nên dễ dàng hơn giữa các thành phố và thủ đô Khartoum Sudan, do việc sửa chữa và mở đường giao thông, và sự xuất hiện của một số công ty xe buýt tư nhân. 500 km hành trình mất khoảng chín giờ bằng xe du lịch.

Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]

El-Obeid có khí hậu sa mạc nóng (phân loại khí hậu Köppen BWh).

Dữ liệu khí hậu của El-Obeid
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 39.2
(102.6)
40.8
(105.4)
42.9
(109.2)
44.4
(111.9)
44.3
(111.7)
43.7
(110.7)
40.0
(104.0)
40.0
(104.0)
40.0
(104.0)
40.6
(105.1)
39.0
(102.2)
37.5
(99.5)
44.4
(111.9)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 29.9
(85.8)
32.2
(90.0)
35.7
(96.3)
38.6
(101.5)
39.4
(102.9)
37.5
(99.5)
33.9
(93.0)
32.7
(90.9)
34.8
(94.6)
36.4
(97.5)
33.6
(92.5)
30.5
(86.9)
34.6
(94.3)
Trung bình ngày °C (°F) 21.7
(71.1)
23.8
(74.8)
27.4
(81.3)
30.3
(86.5)
32.0
(89.6)
31.0
(87.8)
28.5
(83.3)
27.5
(81.5)
28.3
(82.9)
29.4
(84.9)
25.9
(78.6)
22.3
(72.1)
27.3
(81.1)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 13.5
(56.3)
15.4
(59.7)
19.1
(66.4)
21.9
(71.4)
24.6
(76.3)
24.5
(76.1)
23.1
(73.6)
22.4
(72.3)
21.8
(71.2)
22.4
(72.3)
18.3
(64.9)
14.1
(57.4)
20.1
(68.2)
Thấp kỉ lục °C (°F) 6.5
(43.7)
7.5
(45.5)
10.4
(50.7)
13.0
(55.4)
16.0
(60.8)
19.0
(66.2)
17.3
(63.1)
16.0
(60.8)
17.0
(62.6)
12.5
(54.5)
9.2
(48.6)
7.0
(44.6)
6.5
(43.7)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 0.0
(0.0)
0.0
(0.0)
0.4
(0.02)
1.4
(0.06)
8.4
(0.33)
22.5
(0.89)
98.2
(3.87)
110.6
(4.35)
61.7
(2.43)
14.5
(0.57)
0.3
(0.01)
0.0
(0.0)
318
(12.53)
Số ngày mưa trung bình 0.0 0.0 0.2 0.4 1.7 4.5 9.5 9.7 6.0 2.4 0.1 0.0 34.5
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 23 17 14 14 26 42 61 68 59 37 24 25 34.2
Số giờ nắng trung bình tháng 319.3 288.4 313.1 303.0 294.5 249.0 226.3 226.3 243.0 288.3 315.0 325.5 3.391,7
Phần trăm nắng có thể 90 88 81 83 75 65 55 59 67 79 91 92 77
Source: NOAA[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ UNMIS homepage
  2. ^ “El Obeid Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2016.