Edamura Takuma
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Takuma Edamura | ||
Ngày sinh | 16 tháng 11, 1986 | ||
Nơi sinh | Makinohara, Shizuoka, Nhật Bản | ||
Chiều cao | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Avispa Fukuoka | ||
Số áo | 14 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1999–2004 | Trẻ Shimizu S-Pulse | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005– | Shimizu S-Pulse | 254 | (35) |
2012–2013 | → Cerezo Osaka (mượn) | 39 | (6) |
2014 | → Nagoya Grampus (mượn) | 14 | (0) |
2014 | → Vissel Kobe (mượn) | 13 | (0) |
2018– | → Avispa Fukuoka (mượn) | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 2 năm 2018 |
Takuma Edamura (枝村 匠馬 (Chi Thôn Tượng Mã) Edamura Takuma), sinh ngày 16 tháng 11 năm 1986 ở Makinohara, Shizuoka, Nhật Bản, là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản. Hiện tại anh thi đấu cho đội bóng ở J2 League Avispa Fukuoka.[1]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Edamura sinh ra ở Shizuoka. Vượt qua hệ thống trẻ Shimizu S-Pulse, anh ký bản hợp đồng toàn thời gian vào mùa giải 2005. Kể từ năm 2006, anh trở thành cầu thủ ra sân thường xuyên cho đội một.
Anh gia nhập Cerezo Osaka trong kỳ chuyển nhượn mùa hè năm 2012.
Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Cập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2018.[2][3]
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Nhật Bản | Giải vô địch | Cúp Hoàng đế Nhật Bản | Cúp Liên đoàn | Tổng cộng | ||||||
2005 | Shimizu S-Pulse | J1 League | 8 | 0 | 5 | 0 | 1 | 0 | 14 | 0 |
2006 | 34 | 9 | 3 | 0 | 6 | 2 | 43 | 11 | ||
2007 | 28 | 3 | 3 | 0 | 2 | 1 | 33 | 4 | ||
2008 | 30 | 8 | 3 | 1 | 11 | 4 | 44 | 13 | ||
2009 | 32 | 6 | 2 | 0 | 10 | 3 | 44 | 9 | ||
2010 | 12 | 3 | 1 | 0 | 6 | 1 | 19 | 4 | ||
2011 | 27 | 1 | 4 | 0 | 2 | 0 | 33 | 1 | ||
2012 | 4 | 0 | - | 2 | 0 | 6 | 0 | |||
Cerezo Osaka | 15 | 4 | 4 | 0 | - | 19 | 4 | |||
2013 | 24 | 2 | 3 | 2 | 5 | 0 | 32 | 4 | ||
2014 | Nagoya Grampus | 14 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 17 | 0 | |
Vissel Kobe | 13 | 0 | - | - | 13 | 0 | ||||
2015 | Shimizu S-Pulse | 26 | 2 | 0 | 0 | 4 | 0 | 30 | 2 | |
2016 | J2 League | 23 | 3 | 1 | 1 | – | 24 | 4 | ||
2017 | J1 League | 30 | 0 | 3 | 0 | 2 | 0 | 35 | 0 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 320 | 41 | 32 | 4 | 54 | 11 | 396 | 56 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Stats Centre: Takuma Edamura Facts”. Guardian.co.uk. Bản gốc lưu trữ 29 tháng 9 năm 2012. Truy cập 11 Tháng tám năm 2012.
- ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "J1&J2&J3選手名鑑ハンディ版 2018 (NSK MOOK)", 7 tháng 2 năm 2018, Nhật Bản, ISBN 978-4905411529 (p. 168 out of 289)
- ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2017 J1&J2&J3選手名鑑 (NSK MOOK)", 8 tháng 2 năm 2017, Nhật Bản, ISBN 978-4905411420 (p. 139 out of 289)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Profile at Shimizu S-Pulse Lưu trữ 2018-06-25 tại Wayback Machine
- Edamura Takuma tại J.League (tiếng Nhật)