Bước tới nội dung

Easy on Me

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Easy on Me"
Một bức ảnh đen trắng của Adele đang quay mặt về phía bên trái.
Đĩa đơn của Adele
từ album 30
Phát hành15 tháng 10 năm 2021 (2021-10-15)
Thời lượng3:44
Hãng đĩaColumbia
Sáng tác
Sản xuấtGreg Kurstin
Thứ tự đĩa đơn của Adele
"Water Under the Bridge"
(2016)
"Easy on Me"
(2021)
"Oh My God"
(2021)
Video âm nhạc
"Easy on Me" trên YouTube

"Easy on Me" là một bài hát của ca sĩ người Anh Adele nằm trong album phòng thu thứ tư của cô, 30 (2021). Bài hát được phát hành vào ngày 15 tháng 10 năm 2021 như là đĩa đơn mở đường cho album bởi Columbia Records, và là đĩa đơn đầu tiên của nữ ca sĩ sau 5 năm. "Easy on Me" được đồng sáng tác bởi Adele với cộng tác viên quen thuộc của cô Greg Kurstin, người cũng đồng thời chịu trách nhiệm sản xuất bài hát. Đây là một bản pop ballad sử dụng tiếng piano từ nhẹ nhàng đến cao trào nhằm nhấn mạnh vào giọng hát của Adele, với nội dung đề cập đến cuộc hôn nhận tan vỡ của cô với chồng cũ Simon Konecki và lời cầu xin sự tha thứ và thấu hiểu từ con trai, chồng cũ và chính cô. Nhiều nhà phê bình chỉ ra những sự tương đồng về âm nhạc của bài hát với một số tác phẩm trước của Adele, như "Someone Like You" (2011) và "Hello" (2015). Ngoài ra, nữ ca sĩ cũng thu âm một bản song ca của "Easy on Me" với Chris Stapleton và được quảng bá đến các đài phát thanh nhạc đồng quê vào ngày 19 tháng 11.

Sau khi phát hành, "Easy on Me" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ gọi đây là một bản nhạc điển hình của Adele, đồng thời khen ngợi chất giọng của cô và nội dung ca từ. Bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, chiến thắng giải Brit cho Bài hát của nămgiải Grammy cho Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 65, bên cạnh đề cử cho Thu âm của nămBài hát của năm. "Easy on Me" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại khi đứng đầu các bảng xếp hạng ở hơn 28 quốc gia, bao gồm những thị trường lớn như Úc, Canada, Đức, Ý, Hà Lan, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, cũng như lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia khác. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong mười tuần không liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ năm của Adele và cùng với "Hello" là tác phẩm giữ vị trí số một lâu nhất của cô tại đây.

Video ca nhạc cho "Easy on Me" được đạo diễn bởi Xavier Dolan, trong đó Adele rời khỏi ngôi nhà nơi video ca nhạc "Hello" từng được quay. Video chiến thắng tại giải Juno năm 2022 cho Video của năm và được đề cử giải Grammy ở hạng mục Video ca nhạc xuất sắc nhất và tại giải thưởng âm nhạc Mỹ năm 2022 cho Video ca nhạc được yêu thích. Để quảng bá bài hát, nữ nghệ sĩ trình diễn bản nhạc trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm giải thưởng âm nhạc NRJ năm 2021, chương trình truyền hình đặc biệt Adele One Night Only (2021) và An Audience with Adele (2021), cũng như loạt đêm diễn cư trú Weekends with Adele (2022–2023). "Easy on Me" đã phá vỡ nhiều kỷ lục trên các nền tảng phát trực tuyến lúc bấy giờ, bao gồm bài hát được phát trực tuyến nhiều nhất trong một ngày và một tuần trên Spotify. Ngoài ra, bài hát cũng được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau, như Kanye West, Travis Barker, Chloe BaileyKeith Urban.

Thành phần thực hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của 30.[1]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[132] 6× Bạch kim 420.000double-dagger
Áo (IFPI Áo)[133] Vàng 15.000double-dagger
Bỉ (BEA)[134] Bạch kim 40.000double-dagger
Brasil (Pro-Música Brasil)[135] 3× Kim cương 480.000double-dagger
Canada (Music Canada)[136] 3× Bạch kim 240.000double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[137] 2× Bạch kim 180.000double-dagger
Pháp (SNEP)[138] Kim cương 333.333double-dagger
Đức (BVMI)[139] Bạch kim 300.000double-dagger
Ý (FIMI)[140] 3× Bạch kim 300.000double-dagger
México (AMPROFON)[141] 2× Bạch kim 280.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[142] 5× Bạch kim 150.000double-dagger
Ba Lan (ZPAV)[143] 3× Bạch kim 150.000double-dagger
Bồ Đào Nha (AFP)[144] 4× Bạch kim 40.000double-dagger
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[145] 3× Bạch kim 180.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[146] 3× Bạch kim 60.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[147] 3× Bạch kim 1.800.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[148] 4× Bạch kim 4.000.000double-dagger
Streaming
Hy Lạp (IFPI Hy Lạp)[149] Bạch kim 2.000.000dagger
Thụy Điển (GLF)[150] 2× Bạch kim 16.000.000dagger

double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.
dagger Chứng nhận dựa theo doanh số phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Ngày Định dạng Phiên bản Hãng đĩa Ct.
Nhiều 15 tháng 10 năm 2021 Bản gốc Columbia [151]
Ý Phát thanh Sony [152]
Hoa Kỳ 18 tháng 10 năm 2021 Adult contemporary radio Columbia [153]
Triple A radio [154]
19 tháng 10 năm 2021 Contemporary hit radio [155]
Đức 22 tháng 10 năm 2021 CD
  • Columbia
  • Sony
[156]
Nhiều 5 tháng 11 năm 2021 Cassette Columbia [157]
Hoa Kỳ 19 tháng 11 năm 2021 Phát thanh Đồng quê song ca với Chris Stapleton In2une [158]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Columbia Records (2021). 30. Adele.
  2. ^ "Adele – Chart History (Argentina Hot 100)" (bằng tiếng Anh). Billboard Argentina Hot 100 Singles cho Adele. Truy cập 22 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ "Australian-charts.com – Adele – Easy on Me" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 22 tháng 10 năm 2021.
  4. ^ "Austriancharts.at – Adele – Easy on Me" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 26 tháng 10 năm 2021.
  5. ^ "Ultratop.be – Adele – Easy on Me" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 24 tháng 10 năm 2021.
  6. ^ "Ultratop.be – Adele – Easy on Me" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 28 tháng 11 năm 2021.
  7. ^ “Top 20 Bolivia del 15 al 21 de Noviembre, 2021”. Monitor Latino. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2021.
  8. ^ “Top 100 Brasil: 3 January 2022 - 7 January 2022” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Crowley Broadcast Analysis. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2021. Note: In "SEMANA REFERÊNCIA" select 3 January 2022 – 7 January 2022. To access the full Top 100, click on "VER TOP 100 COMPLETO" and enter your name and email. Then enter the code you received by email.
  9. ^ “Top 10 Pop Internacional: 25 October 2021 - 29 October 2021” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Crowley Broadcast Analysis. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2023.
  10. ^ “PROPHON – Charts” (bằng tiếng Bulgaria). PROPHON. 22 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2022.
  11. ^ "Adele Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 26 tháng 10 năm 2021.
  12. ^ "Adele Chart History (Canada AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 11 năm 2021.
  13. ^ "Adele Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 16 tháng 11 năm 2021.
  14. ^ "Adele Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 16 tháng 11 năm 2021.
  15. ^ “Top 20 Chile del 13 al 19 de Diciembre, 2021”. Monitor Latino. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  16. ^ a b Adele — Easy on Me (bằng tiếng Anh). Tophit. Truy cập 5 tháng 8 năm 2024.
  17. ^ “Stream Rankings - Semana from 15/10/21 to 21/10/21” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Promúsica Colombia. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2022.
  18. ^ “TOP 20 Semanal Streaming Costa Rica” (bằng tiếng Tây Ban Nha). FONOTICA. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2022.
  19. ^ “ARC 100 - datum: 2. studenoga 2021”. Hrvatska Radiotelevizija. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2021.
  20. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 48. týden 2021. Truy cập 6 tháng 12 năm 2021.
  21. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 42. týden 2021. Truy cập 25 tháng 10 năm 2021.
  22. ^ "Danishcharts.com – Adele – Easy on Me" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 6 tháng 12 năm 2021.
  23. ^ “El ranking de los temas más sonados en la semana del 29 de octubre hasta el 5 de noviembre” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Salvadoreña de Productores de Fonogramas y Afines. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2022.
  24. ^ "Adele: Easy on Me" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 24 tháng 10 năm 2021.
  25. ^ "Lescharts.com – Adele – Easy on Me" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 6 tháng 12 năm 2021.
  26. ^ "Musicline.de – Adele Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 22 tháng 10 năm 2021.
  27. ^ "Adele Chart History (Global 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 26 tháng 10 năm 2021.
  28. ^ “IFPI Charts”. IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2021.
  29. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 10 tháng 2 năm 2021.
  30. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 28 tháng 10 năm 2021.
  31. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 28 tháng 10 năm 2021.
  32. ^ “Tónlistinn – Lög” [The Music – Songs] (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2021.
  33. ^ “IMI International Top 20 Singles for week ending 25th October 2021 | Week 42 of 52”. Indian Music Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2021.
  34. ^ “Indonesia Songs”. Billboard. 15 tháng 2 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2022.
  35. ^ "Official Irish Singles Chart Top 50" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 22 tháng 10 năm 2021.
  36. ^ “Media Forest charts (week 43)”. Media Forest. 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2021.
  37. ^ "Italiancharts.com – Adele – Easy on Me" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 24 tháng 10 năm 2021.
  38. ^ "Adele Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 27 tháng 10 năm 2021.
  39. ^ “The Official Lebanese Top 20 – Adele”. The Official Lebanese Top 20. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2024.
  40. ^ “2021 42-os savaitės klausomiausi (Top 100)” (bằng tiếng Lithuanian). AGATA. 22 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  41. ^ “Adele - Chart history (Luxembourg Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2022.
  42. ^ “Top 20 Most Streamed International +Domestic Songs Week 42 (15/10/2021-21/10/2021)”. Recording Industry Association of Malaysia. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2021.
  43. ^ “Mexico Airplay”. Billboard. 6 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2021.
  44. ^ "Nederlandse Top 40 – week 43, 2021" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 23 tháng 10 năm 2021.
  45. ^ "Dutchcharts.nl – Adele – Easy on Me" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 23 tháng 10 năm 2021.
  46. ^ "Charts.nz – Adele – Easy on Me" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 24 tháng 10 năm 2021.
  47. ^ "Norwegiancharts.com – Adele – Easy on Me" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 6 tháng 12 năm 2021.
  48. ^ “Top 20 Panamá del 1 al 7 de Noviembre, 2021”. Monitor Latino. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2021.
  49. ^ “Total Streams Peru: Semana 45 (05/11/2021 al 11/11/2021)” (PDF). Unión Peruana de Productores Fonográficos. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2021.
  50. ^ “Adele Chart History (Philippines Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
  51. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 31 tháng 1 năm 2022.
  52. ^ "Portuguesecharts.com – Adele – Easy On Me" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 28 tháng 10 năm 2021.
  53. ^ “Top 20 Puerto Rico del 15 al 21 de Noviembre, 2021”. Monitor Latino. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2021.
  54. ^ Arvunescu, Victor (22 tháng 11 năm 2021). “Top Airplay 100 - Connect-R şi Smiley o ţin pe Rita pe primul loc!” [Top Airplay 100 – Connect-R and Smiley keep Rita at number one!] (bằng tiếng Romanian). Un site de muzică. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  55. ^ “Top Radio Hits Russia Weekly Chart: Nov 18, 2021”. TopHit. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2024.
  56. ^ “Top 50 – Radio San Marino RTV – 14/11/2021” (bằng tiếng Ý). San Marino RTV. 14 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2024.
  57. ^ “RIAS Top Charts Week 42 (15 - 21 Oct 2021)”. Recording Industry Association Singapore. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2021.
  58. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 51.+52. týden 2021. Truy cập 3 tháng 1 năm 2022.
  59. ^ "Spanishcharts.com – Adele – Easy On Me" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 25 tháng 10 năm 2021.
  60. ^ “Local & International Streaming Chart Top 100: Week 42”. Recording Industry of South Africa. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2021.
  61. ^ “Digital Chart – Week 43 of 2021” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2021.
  62. ^ "Swedishcharts.com – Adele – Easy on Me" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 24 tháng 10 năm 2021.
  63. ^ "Swisscharts.com – Adele – Easy on Me" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 24 tháng 10 năm 2021.
  64. ^ “Top Radio Hits Ukraine Weekly Chart: Mar 10, 2022”. TopHit. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2024.
  65. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 22 tháng 10 năm 2021.
  66. ^ “Top 20 Uruguay del 15 al 21 de Noviembre, 2021”. Monitor Latino. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2021.
  67. ^ "Adele Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 25 tháng 10 năm 2021.
  68. ^ "Adele Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng 11 năm 2021.
  69. ^ "Adele Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 22 tháng 11 năm 2021.
  70. ^ "Adele Chart History (Country Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 tháng 11 năm 2021.
  71. ^ "Adele Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 12 năm 2021.
  72. ^ "Adele Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 12 năm 2021.
  73. ^ "Adele Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng 12 năm 2021.
  74. ^ "Adele Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 11 năm 2021.
  75. ^ "Adele Chart History (Rock Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 16 tháng 11 năm 2021.
  76. ^ Rolling Stone Top 100 Oct 15, 2021 - Oct 21, 2021”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2021.
  77. ^ “Adele Chart History (Billboard Vietnam Hot 100)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2022.
  78. ^ “Top Radio Hits Global Monthly Chart: November 2021”. TopHit. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2024.
  79. ^ “Top Radio Hits Russia Monthly Chart: November 2021”. TopHit. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2024.
  80. ^ “ARIA Top 100 Singles for 2021”. Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2022.
  81. ^ “Ö3-Austria Top40 Single-Jahrescharts 2021”. Ö3 Austria Top 40. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2022.
  82. ^ “Jaaroverzichten 2021”. Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022.
  83. ^ “Rapports annuels 2021”. Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022.
  84. ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2021”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2021.
  85. ^ “Top Radio Hits Global Annual Chart 2021”. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2024.
  86. ^ “Track Top-100 2021”. Hitlisten. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
  87. ^ “Top de l'année Top Singles 2021” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2022.
  88. ^ “Jahrescharts 2021”. GfK Entertainment charts. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2021.
  89. ^ Billboard Global 200 – Year-End 2021”. Billboard. 30 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2021.
  90. ^ “Single Top 100 – eladási darabszám alapján – 2021” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2022.
  91. ^ “Stream Top 100 - darabszám alapján - 2021” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2022.
  92. ^ “TÓNLISTINN – LÖG – 2021” (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2024.
  93. ^ Griffiths, George (9 tháng 1 năm 2022). “Ireland's official biggest songs of 2021”. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2022.
  94. ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 2021” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
  95. ^ “Jaaroverzichten – Single 2021” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
  96. ^ “Top Selling Singles of 2021”. Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2022.
  97. ^ “Topplista – årsliste – Singel 2021” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. 3 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2022.
  98. ^ “Top 1000 Singles + EPs Digitais: Semanas 01 a 52 de 2021” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2022.
  99. ^ “Årslista Singlar, 2021” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  100. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2021”. Swiss Singles Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  101. ^ Griffiths, George (4 tháng 1 năm 2022). “The Official Top 40 biggest songs of 2021”. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
  102. ^ “Adult Contemporary Songs – Year-End 2021”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2021.
  103. ^ “Chart Anual Monitor Latino 2022 – Argentina” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2022.
  104. ^ “ARIA Top 100 Singles Chart for 2022”. Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023.
  105. ^ “Ö3-Austria Top40 Single-Jahrescharts 2022”. Ö3 Austria Top 40. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2023.
  106. ^ “Jaaroverzichten 2022” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023.
  107. ^ “Rapports annuels 2022” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023.
  108. ^ “Chart Anual Monitor Latino 2022 – Bolivia” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2022.
  109. ^ “Top 200 Streaming 2022” (PDF). Pro-Música Brasil. 2023.
  110. ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2022”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2022.
  111. ^ “Chart Anual Monitor Latino 2022 – Chile” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2022.
  112. ^ “Top Radio Hits Global Annual Chart 2022”. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2024.
  113. ^ “Track Top-100 2022”. Hitlisten. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2023.
  114. ^ “Top de l'année – Top Singles – 2022” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2023.
  115. ^ “Jahrescharts 2022” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment charts. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2022.
  116. ^ Billboard Global 200 – Year-End 2022”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2022.
  117. ^ “TÓNLISTINN – LÖG – 2022” (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2024.
  118. ^ “2022 metų klausomiausi (Top 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2023.
  119. ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 2022” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2023.
  120. ^ “Jaaroverzichten – Single 2022” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023.
  121. ^ “Top Selling Singles of 2022”. Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022.
  122. ^ “Top Radio Hits Russia Annual Chart 2022”. TopHit. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2024.
  123. ^ “Årslista Singlar, 2022” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
  124. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2022”. Swiss Singles Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022.
  125. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2022”. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023.
  126. ^ “Chart Anual Monitor Latino 2022 – Uruguay” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2022.
  127. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2022”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2022.
  128. ^ “Adult Contemporary Songs – Year-End 2022”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2022.
  129. ^ “Adult Pop Airplay Songs – Year-End 2022”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2022.
  130. ^ “Pop Airplay Songs – Year-End 2022”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2022.
  131. ^ “Billboard Global 200 – Year-End 2023”. Billboard. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2023.
  132. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2023 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2023.
  133. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Adele – Easy on Me” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021.
  134. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2022” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2022.
  135. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Brasil – Adele – Easy on Me” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  136. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Adele – Easy on Me” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2022.
  137. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Adele – Easy on Me” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023.
  138. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Adele – Easy on Me” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2022.
  139. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Adele; 'Easy on Me')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2023.
  140. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Adele – Easy on Me” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2024.
  141. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2023. Nhập Adele ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Easy on Me ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  142. ^ “New Zealand single certifications”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2024.
  143. ^ “OLiS - oficjalna lista wyróżnień” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2024. Click "TYTUŁ" and enter Easy on Me in the search box.
  144. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Bồ Đào Nha – Adele – Easy on Me” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2024.
  145. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Adele – Easy on Me”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2021.
  146. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Easy on Me')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2022.
  147. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Adele – Easy On Me” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2023.
  148. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Adele – Easy On Me” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2022.
  149. ^ “IFPI Charts – Digital Singles Chart (International)” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Hy Lạp. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2022.
  150. ^ “Veckolista Singlar, vecka 15, 2022 | Sverigetopplistan” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2022.
  151. ^ Aubrey, Elizabeth (15 tháng 10 năm 2021). “Adele's New Song: How to Listen to 'Easy on Me' on Spotify, iTunes and Other Streaming Services”. The Independent. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2023.
  152. ^ Sisti, Sara. “Adele 'Easy on Me' (bằng tiếng Ý). Radio Airplay SRL. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2021.
  153. ^ “Hot/Modern/AC Future Releases”. All Access Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021.
  154. ^ “Triple A Future Releases”. All Access Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2021.
  155. ^ “Top 40/M Future Releases”. All Access Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2021.
  156. ^ 'Easy on Me' - Adele” (bằng tiếng Đức). Amazon (DE). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2021.
  157. ^ 'Easy on Me' Single Cassette”. Adele | Official Store. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2021.
  158. ^ Nicholson, Jessica (17 tháng 11 năm 2021). “Adele & Chris Stapleton 'Easy on Me' Collaboration Headed to Country Radio”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]